Chọn số thích hợp để điền vào chỗ chấm:
$2{m^2}\;5d{m^2} \;= \;...\;d{m^2}$
B. \(205\)
B. \(205\)
B. \(205\)
Theo bảng đơn vị đo diện tích ta có $1{m^2} = 100d{m^2}$ nên $2{m^2} = 200d{m^2}$.
Do đó $2{m^2}\;5d{m^2} = 2{m^2} + 5d{m^2} = 200d{m^2} + 5d{m^2} $ $= 205d{m^2}$
Vậy $2{m^2}\;5d{m^2} = 205d{m^2}$.
Điền số thích hợp vào ô trống:
\(5ha\,42{m^2} = \)
${m^2}$
\(5ha\,42{m^2} = \)
${m^2}$
Theo bảng đơn vị đo diện tích ta có $1ha = 10000{m^2}$ nên $5ha = 50000{m^2}$.
Do đó $5ha\,42{m^2} = 5\, ha + 42 {m^2} $ $= 50000{m^2} + 42{m^2} $ $= 50042{m^2}$
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(50042\).
Chọn số thích hợp để điền vào chỗ chấm :
$37d{m^2}\;21c{m^2} = ...d{m^2}$
C. \(37,21\)
C. \(37,21\)
C. \(37,21\)
Theo bảng đơn vị đo diện tích ta có \(1d{m^2} = 100c{m^2}\) hay \(1c{m^2} = \dfrac{1}{{100}}d{m^2}\).
Nên $37d{m^2}\;21c{m^2} = 37\,\dfrac{{21}}{{100}}d{m^2}= 37,21d{m^2}$.
Vậy $37d{m^2}\;21c{m^2} = 37,21d{m^2}$.
Điền số thích hợp vào ô trống:
\(13k{m^2}\;8ha = \)
$k{m^2}$
\(13k{m^2}\;8ha = \)
$k{m^2}$
Theo bảng đơn vị đo diện tích ta có \(1k{m^2} = 100\,ha\) hay \(1ha = \dfrac{1}{{100}}k{m^2}\).
Nên $13k{m^2}\;8\,ha = 13\,\dfrac{8}{{100}}k{m^2} = 13,08k{m^2}$
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(13,08\).
Điền số thích hợp vào ô trống:
\(361d{m^2} = \)
$da{m^2}$
\(361d{m^2} = \)
$da{m^2}$
Theo bảng đơn vị đo diện tích ta có \(1da{m^2} = 10000d{m^2}\) hay \(1d{m^2} = \dfrac{1}{{10000}}da{m^2}\).
Nên $361d{m^2}\, = \dfrac{{361}}{{10000}}da{m^2} $$= 0,0361da{m^2}$
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(0,0361\).
Chọn số thích hợp để điền vào chỗ chấm :
$48267m{m^2} = \;...d{m^2}$
A. \(4,8267\)
A. \(4,8267\)
A. \(4,8267\)
Ta có:
\(\begin{array}{l}48267m{m^2} \\= 40000m{m^2} + 8267m{m^2} \\= 4d{m^2} + 8267m{m^2}\\ = 4\dfrac{{8267}}{{10000}}d{m^2} \\= 4,8267d{m^2}\end{array}\)
Vậy $48267m{m^2} = 4,8267d{m^2}$.
Điền số thích hợp vào ô trống:
\(5,7ha = \)
\({m^2}\).
\(5,7ha = \)
\({m^2}\).
Ta có:
\(5,7ha = 5\dfrac{7}{{10}}ha = 5\dfrac{{7000}}{{10000}}ha= 5ha + \dfrac{{7000}}{{10000}}ha \) \(= 50000{m^2} + 7000{m^2}= 57000{m^2}\)
Vậy \(5,7ha=57000m^2\).
Đáp án cần điền vào ô trống là \(57000\).
$34d{m^2}\,5c{m^2}\,...\,$ $34,5d{m^2}$
Dấu thích hợp điền vào chỗ chấm là:
B. \( < \)
B. \( < \)
B. \( < \)
Hai số đã cho chưa cùng đơn vị đo, ta sẽ đưa về cùng dạng số thập phân có đơn vị đo là \(d{m^2}\).
Ta có: $34d{m^2}\;5c{m^2} = 34\,\dfrac{5}{{100}}d{m^2}= 34,05d{m^2}$.
So sánh hai số $34,05d{m^2}$ và $34,5d{m^2}$ ta thấy $34,05 < 34,5$ nên $34,05d{m^2} < 34,5d{m^2}$.
Hay $34d{m^2}\,5c{m^2} < 34,5d{m^2}$.
Vậy đáp án đúng là dấu \( < \).
Một hình vuông có độ dài cạnh là \(28cm\). Tính diện tích hình vuông đó.
B. \(7,84d{m^2}\)
B. \(7,84d{m^2}\)
B. \(7,84d{m^2}\)
Diện tích hình vuông đó là:
\(28 \times 28 = 784(c{m^2})\)
\(784c{m^2} = 7,84d{m^2}\)
Đáp số: \(7,84d{m^2}\).
Điền số thích hợp vào ô trống:
Một sân trường hình chữ nhật có chu vi là \(168m\), chiều rộng bằng \(\dfrac{3}{4}\) chiều dài.
Vậy diện tích sân trường đó là
\(km^2\).
Một sân trường hình chữ nhật có chu vi là \(168m\), chiều rộng bằng \(\dfrac{3}{4}\) chiều dài.
Vậy diện tích sân trường đó là
\(km^2\).
Nửa chu vi sân trườnghình chữ nhật là:
\(168:2 = 84(m)\)
Ta có sơ đồ:
Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là:
\(4 + 3 = 7\) (phần)
Giá trị một phần là:
\(84:7 = 12\;(m)\)
Chiều dài sân trường là:
\(12 \times 4 = 48\;(m)\)
Chiều rộng sân trường là:
\(12 \times 3 = 36\;(m)\)
Diện tích sân trường là:
\(48 \times 36 = 1728\;({m^2})\)
Đổi \(1728{m^2} \)\(= \dfrac{{1728}}{{1000000}}k{m^2} \)\(= 0,001728k{m^2}\)
Đáp số: \( 0,001728k{m^2}\).
Vậy đáp án cần điền vào ô trống là \(0,001728.\)