Em hãy chọn phát biểu sai:
C. Muốn tính diện tích hình tròn ta lấy đường kính nhân với đường kính rồi nhân với số \(3,14\).
C. Muốn tính diện tích hình tròn ta lấy đường kính nhân với đường kính rồi nhân với số \(3,14\).
C. Muốn tính diện tích hình tròn ta lấy đường kính nhân với đường kính rồi nhân với số \(3,14\).
- Muốn tính diện tích hình tam giác ta lấy độ dài đáy nhân với chiều cao (cùng đơn vị đo) rồi chia cho \(2\).
- Muốn tính diện tích hình thang ta lấy tổng độ dài hai đáy nhân với chiều cao (cùng đơn vị đo) rồi chia cho \(2.\)
- Muốn tính diện tích hình tròn ta lấy bán kính nhân với bán kính rồi nhân với số \(3,14\).
- Muốn tính chu vi hình tròn ta lấy đường kính nhân với số \(3,14\).
Vậy kết luận sai là "Muốn tính diện tích hình tròn ta lấy đường kính nhân với đường kính rồi nhân với số \(3,14\)".
D. Cả A và B đều đúng
D. Cả A và B đều đúng
D. Cả A và B đều đúng
- Muốn tính thể tích hình hộp chữ nhật ta lấy chiều dài nhân với chiều rộng rồi nhân với chiều cao (cùng đơn vị đo).
- Muốn tính thể tích hình lập phương ta lấy cạnh nhân với cạnh rồi nhân với cạnh.
Vậy cả A và B đều đúng
Điền số thích hợp vào ô trống:
Cho hình thang có độ dài đáy lần lượt là $14cm$ và $18cm$; chiều cao là $11cm$.
Diện tích hình thang đó là
\(c{m^2}\).
Cho hình thang có độ dài đáy lần lượt là $14cm$ và $18cm$; chiều cao là $11cm$.
Diện tích hình thang đó là
\(c{m^2}\).
Diện tích hình thang đã cho là:
\((14 + 18) \times 11:2 = 176\;(c{m^2})\)
Đáp số: \(176c{m^2}\).
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(176\).
Điền số thích hợp vào ô trống:
Cho tam giác ABC có số đo như hình vẽ:
Diện tích tam giác ABC là
\(d{m^2}\).
Cho tam giác ABC có số đo như hình vẽ:
Diện tích tam giác ABC là
\(d{m^2}\).
Đổi \(4,5m = 45dm\)
Diện tích tam giác \(ABC\) là:
\(45 \times 72:2 = 1620 \; (d{m^2})\)
Đáp số: \(1620d{m^2}\).
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(1620\).
Một hình chữ nhật có chu vi là \(32cm\) và chiều dài là \(9cm\). Tính chu vi hình tròn tâm \(O\) có bán kính bằng chiều rộng của hình chữ nhật.
B. \(43,96cm\)
B. \(43,96cm\)
B. \(43,96cm\)
Nửa chu vi hình chữ nhật là:
\(32:2 = 16 \;(cm)\)
Chiều rộng hình chữ nhật:
\(16 - 9 = 7\;(cm)\)
Hình tròn tâm \(O\) có bán kính bằng chiều rộng của hình chữ nhật nên bán kính của hình tròn là \(7cm\).
Chu vi hình tròn là:
\(7 \times 2 \times 3,14 = 43,96\;(cm)\)
Đáp số: \(43,96cm\).
Điền số thích hợp vào ô trống:
Cho hình hộp chữ nhật có số đo như hình vẽ:
Vậy diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật đó là
\(d{m^2}\).
Cho hình hộp chữ nhật có số đo như hình vẽ:
Vậy diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật đó là
\(d{m^2}\).
Diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật là:
\((19 + 8) \times 2 \times 13 = 702\;(d{m^2})\)
Diện tích đáy của hình hộp chữ nhật là:
\(19 \times 8 = 152\;(d{m^2})\)
Diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật là:
\(702 + 152 \times 2 = 1006\;(d{m^2})\)
Đáp số: \(1006d{m^2}\).
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(1006\).
Điền số thích hợp vào ô trống:
Một hình lập phương có diện tích toàn phần là \(864c{m^2}\).
Vậy diện tích xung quanh của hình lập phương đó là
\(c{m^2}\).
Một hình lập phương có diện tích toàn phần là \(864c{m^2}\).
Vậy diện tích xung quanh của hình lập phương đó là
\(c{m^2}\).
Diện tích một mặt của hình lập phương đó là:
\(864:6 = 144\;(c{m^2})\)
Diện tích xung quanh của hình lập phương đó là:
\(144 \times 4 = 576\;(c{m^2})\)
Đáp số: \(576c{m^2}\).
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(576\).
Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm:
\(27,5{m^3}\) ... \(2750d{m^3}\)
B. \( > \)
B. \( > \)
B. \( > \)
Ta có: \(1{m^3} = 1000d{m^3}\) và \(27,5 \times 1000 = 27500\) nên \(27,5{m^3} = 27500d{m^3}\).
Mà \(27500d{m^3} > 2750d{m^3}\).
Vậy \(27,5{m^3} > 2750d{m^3}\).
Điền số thích hợp vào ô trống:
Cho hình hộp chữ nhật có thể tích bằng \(5,2d{m^3}\). Biết chiều dài là \(25cm\), chiều rộng là \(16cm\).
Vậy diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật đó là
\(c{m^2}\).
Cho hình hộp chữ nhật có thể tích bằng \(5,2d{m^3}\). Biết chiều dài là \(25cm\), chiều rộng là \(16cm\).
Vậy diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật đó là
\(c{m^2}\).
Đổi \(5,2d{m^3} = 5200c{m^3}\)
Diện tích mặt đáy của hình hộp chữ nhật đó là:
\(25 \times 16 = 400 \;(c{m^2})\)
Chiều cao của hình hộp chữ nhật đó là:
\(5200:400 = 13\;(cm)\)
Diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật đó là:
\((25 + 16) \times 2 \times 13 = 1066 \; (c{m^2})\)
Đáp số: \(1066c{m^2}\).
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(1066\).
Cho hai hình lập phương A và B. Biết hình A có độ cạnh dài gấp \(4\) lần cạnh hình B. Hỏi thể tích hình A gấp bao nhiêu lần thể tích hình B?
D. \(64\) lần
D. \(64\) lần
D. \(64\) lần
Giả sử cạnh hình lập phương B là \(a\) thì cạnh hình lập phương A là \(4 \times a\).
Thể tích hình lập phương B là
${V_{(B)}} = a \times a \times a$
Thể tích hình lập phương A là:
${V_{(A)}} = (4 \times a) \times (4 \times a) \times (4 \times a) $
$= (4 \times 4 \times 4) \times (a \times a \times a) $
$= 64 \times (a \times a \times a) $
$= 64 \times {V_{(B)}}$
Vậy nếu hình lập phương A có độ cạnh dài gấp \(4\) lần cạnh hình lập phương B thì thể tích hình A gấp \(64\) lần thể tích hình B.
Điền số thích hợp vào ô trống:
Một căn phòng hình hộp chữ nhật chứa được \(36\) người và mỗi người có đủ \(4,5{m^3}\) không khí để thở. Biết chiều cao căn phòng là \(4m\).
Vậy diện tích đáy căn phòng đó là
\({m^2}\).
Một căn phòng hình hộp chữ nhật chứa được \(36\) người và mỗi người có đủ \(4,5{m^3}\) không khí để thở. Biết chiều cao căn phòng là \(4m\).
Vậy diện tích đáy căn phòng đó là
\({m^2}\).
Thể tích không khí chứa trong phòng là:
\(4,5 \times 36 = 162 \;({m^3})\)
Diện tích đáy căn phòng đó là:
\(162:4 = 40,5 \;({m^2})\)
Đáp số: \(40,5{m^2}\).
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(40,5\).
Một cái bể hình hộp chữ nhật có chiều dài là $2,5m$; chiều rộng kém chiều dài $1,3m$; chiều cao gấp $1,5$ lần chiều rộng. Hiện tại, lượng nước trong bể chiếm \(45\% \) thể tích của bể. Hỏi cần phải cho thêm vào bể bao nhiêu lít nước để được đầy bể nước?
B. \(2970\) lít
B. \(2970\) lít
B. \(2970\) lít
Chiều rộng của bể nước là:
$2,5 - 1,3 = 1,2 \;(m)$
Chiều cao của bể nước là:
$1,2 \times 1,5 = 1,8\;(m)$
Thể tích của bể nước là:
\(2,5 \times 1,2 \times 1,8 = 5,4\;({m^3})\)
Thể tích nước đang có trong bể là:
\(5,4:100 \times 45 = 2,43\;({m^3})\)
Thể tích cần đổ thêm vào bể để bể đầy nước là:
\(5,4 - 2,43 = 2,97\;({m^3})\)
Đổi \(2,97{m^3} = 2970d{m^3} = 2970\) lít
Đáp số: \(2970\) lít.
Một bể nước dạng hình hộp chữ nhật có các kích thước đo ở trong lòng bể là: chiều dài là $1,5m$; chiều rộng $1,2m$, chiều cao \(2m\). Mặt nước cách miệng bể \(0,5m\). Người ta mở khóa cho nước chảy ra khỏi bể, sau \(5\) giờ thì bể cạn. Hỏi nước chảy ra khỏi bể mỗi phút được bao nhiêu lít?
C. \(9\) lít
C. \(9\) lít
C. \(9\) lít
Chiều cao mực nước trong bể là:
\(2 - 0,5 = 1,5\;(m)\)
Thể tích nước đang có trong bể
\(1,5 \times 1,2 \times 1,5 = 2,7\;({m^3})\)
Thể tích nước chảy ra trong \(1\) giờ là:
\(2,7:5 = 0,54\;({m^3})\)
Đổi \(0,54{m^3} = 540d{m^3} = 540\) lít; \(1\) giờ $ = 60$ phút
Mỗi phút nước chảy ra khỏi bể số lít là:
\(540:60 = 9\) (lít)
Đáp số: \(9\) lít.