Hàng của số thập phân. Đọc, viết số thập phân

Câu 1 Trắc nghiệm

Cho các câu sau:

$\left( 1 \right)$ Đọc dấu phẩy     

$\left( 2 \right)$ Đọc phần nguyên 

$\left( 3 \right)$ Đọc phần thập phân

Thứ tự các bước để đọc một số thập phân là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng:

C. $\left( 2 \right) \to \left( 1 \right) \to \left( 3 \right)$ 

Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng:

C. $\left( 2 \right) \to \left( 1 \right) \to \left( 3 \right)$ 

Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng:

C. $\left( 2 \right) \to \left( 1 \right) \to \left( 3 \right)$ 

Muốn đọc một số thập phân, ta đọc lần lượt từ hàng cao đến hàng thấp: trước hết đọc phần nguyên, đọc dấu “phẩy”, sau đó đọc phần thập phân.

Vậy thứ tự các bước để đọc một số thập phân là  $\left( 2 \right) \to \left( 1 \right) \to \left( 3 \right)$.

Câu 2 Trắc nghiệm

Mỗi đơn vị của một hàng bằng bao nhiêu đơn vị của hàng thấp hơn liền sau?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng:

C. \(10\) đơn vị

Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng:

C. \(10\) đơn vị

Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng:

C. \(10\) đơn vị

Mỗi đơn vị của một hàng bằng \(10\) đơn vị của hàng thấp hơn liền sau.

Câu 3 Trắc nghiệm

Số thập phân \(0,06\) đọc là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng:

B. Không phẩy không sáu                             

Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng:

B. Không phẩy không sáu                             

Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng:

B. Không phẩy không sáu                             

Số thập phân \(0,06\) đọc là không phẩy không sáu.

Câu 4 Trắc nghiệm

Số thập phân \(136,269\) đọc là: Một trăm ba mươi sáu phẩy hai sáu chín.

Đúng hay sai?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng:
Sai
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng:
Sai
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng:
Sai

Số thập phân \(136,269\) đọc là: Một trăm ba mươi sáu phẩy hai trăm sáu mươi chín.

Cách đọc của đề bài là đúng quy tắc nhưng đọc phần thập phân chưa đúng cách, \( 269\) đọc là hai trăm sáu mươi chín, không được đọc là hai sáu chín.

Vậy cách đọc trên là sai.

Câu 5 Trắc nghiệm

Số thập phân \(245,018\) gồm:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng:

C. \(2\) trăm, \(4\) chục, \(5\) đơn vị, \(0\) phần mười, \(1\) phần trăm, \(8\) phần nghìn

Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng:

C. \(2\) trăm, \(4\) chục, \(5\) đơn vị, \(0\) phần mười, \(1\) phần trăm, \(8\) phần nghìn

Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng:

C. \(2\) trăm, \(4\) chục, \(5\) đơn vị, \(0\) phần mười, \(1\) phần trăm, \(8\) phần nghìn

Ta có:

\(245,018 = 200 + 40 + 5 + \dfrac{0}{{10}} + \dfrac{1}{{100}} + \dfrac{8}{{1000}}\)

Vậy số thập phân \(245,018\) gồm \(2\) trăm, \(4\) chục, \(5\) đơn vị, \(0\) phần mười, \(1\) phần trăm, \(8\) phần nghìn.

Câu 6 Trắc nghiệm

Cho số thập phân \(48,15\). Chữ số \(5\) thuộc hàng nào?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng:

D. Hàng phần trăm

Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng:

D. Hàng phần trăm

Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng:

D. Hàng phần trăm

Trong số thập phân \(48,15\) chữ số \(5\) thuộc hàng phần trăm.

Câu 7 Trắc nghiệm

Giá trị của chữ số \(6\) trong số thập phân \(108,637\) là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng:

A. \(\dfrac{6}{{10}}\)

Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng:

A. \(\dfrac{6}{{10}}\)

Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng:

A. \(\dfrac{6}{{10}}\)

Chữ số \(6\) của số thập phân \(108,637\) nằm ở hàng phần mười của phần thập phân nên có giá trị là \(\dfrac{6}{{10}}\).

Câu 8 Trắc nghiệm

Giá trị của chữ số \(9\) trong số thập phân \(75,1849\) là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng:

D. \(\dfrac{9}{{10000}}\)

Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng:

D. \(\dfrac{9}{{10000}}\)

Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng:

D. \(\dfrac{9}{{10000}}\)

Chữ số \(9\) của số thập phân \(75,1849\) nằm ở hàng phần chục nghìn của phần thập phân nên có giá trị là \(\dfrac{9}{{10000}}\).