Trong các phân số sau, phân số nào là phân số thập phân?
D. Tất cả các phân số trên
D. Tất cả các phân số trên
D. Tất cả các phân số trên
Các phân số \(\dfrac{9}{{10}};\dfrac{{77}}{{1000}};\dfrac{{9876}}{{1000000}}\) đều là các phân số thập phân vì có mẫu số là \(10;1000;1000000\)
Viết phân số $\dfrac{{315}}{{700}}$ dưới dạng phân số thập phân ta được \(\dfrac{{...}}{{100}}\) .
Số thích hợp điền vào chỗ chấm là
Số thích hợp điền vào chỗ chấm là
Ta thấy $700:7 = 100$ và \(84\) cũng chia hết cho \(4\). Vậy ta có thể chuyển phân số đã cho thành phân số thập phân như sau:
$\dfrac{{315}}{{700}} = \dfrac{{315:7}}{{700:7}} = \dfrac{{45}}{{100}}\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,$
Vậy số thích hợp điền vào chỗ chấm là \(45\).
Viết hỗn số sau dưới dạng phân số: \(15\dfrac{4}{9} = \dfrac{{...}}{9}\).
Số thích hợp điền vào chỗ chấm là
Số thích hợp điền vào chỗ chấm là
\(15\dfrac{4}{9} = \dfrac{{15 \times 9 + 4}}{9} = \dfrac{{139}}{9}\)
Vậy số thích hợp điền vào chỗ chấm là \(139\).
Tính \(\dfrac{3}{4} \times \dfrac{{98}}{{99}} \times \dfrac{{1212}}{{1515}} \times 0\) ta được kết quả là:
A. \(0\)
A. \(0\)
A. \(0\)
Số nào nhân với \(0\) cũng bằng \(0\).
Vậy \(\dfrac{3}{4} \times \dfrac{{98}}{{99}} \times \dfrac{{1212}}{{1515}} \times 0 = 0\).
Phép tính \(\dfrac{2}{9} \times \dfrac{8}{{15}} + \dfrac{2}{9} \times \dfrac{7}{{15}} = \dfrac{2}{{...}}\).
Số thích hợp điền vào chỗ chấm là
Số thích hợp điền vào chỗ chấm là
\(\dfrac{2}{9} \times \dfrac{8}{{15}} + \dfrac{2}{9} \times \dfrac{7}{{15}} \)\(= \dfrac{2}{9} \times \left( {\dfrac{8}{{15}} + \dfrac{7}{{15}}} \right) \)\(= \dfrac{2}{9} \times \dfrac{{15}}{{15}} \)\(= \dfrac{2}{9} \times 1 \)\(= \dfrac{2}{9}\)
Vậy số thích hợp điền vào chỗ chấm là $9.$
Một máy cày ngày thứ nhất cày được \(\dfrac{2}{5}\) diện tích cánh đồng. Ngày thứ hai cày nhiều hơn ngày thứ nhất \(\dfrac{1}{6}\) diện tích cánh đồng. Vậy máy cày còn phải cày \(\dfrac{{...}}{{30}}\) diện tích cánh đồng nữa mới xong.
Số thích hợp điền vào chỗ trống là
Số thích hợp điền vào chỗ trống là
Coi diện tích cánh đồng là \(1\) đơn vị.
Ngày thứ hai máy cày cày được số phần diện tích cánh đồng là:
\(\dfrac{2}{5} + \dfrac{1}{6} = \dfrac{{17}}{{30}}\) (diện tích cánh đồng)
Trong hai ngày máy cày cày được số phần diện tích cánh đồng là:
\(\dfrac{2}{5} + \dfrac{{17}}{{30}} = \dfrac{{29}}{{30}}\) (diện tích cánh đồng)
Máy cày còn phải cày số phần diện tích cánh đồng nữa thì mới xong là:
\(1 - \dfrac{{29}}{{30}} = \dfrac{1}{{30}}\) diện tích cánh đồng)
Đáp số: \(\dfrac{1}{{30}}\) diện tích cánh đồng.
Vậy số thích hợp điền vào chỗ chấm là \(1.\)
Tìm \(y\) biết: \(y:\dfrac{7}{5} = \dfrac{8}{9} \times 2\dfrac{1}{{12}}\)
C. $\dfrac{{70}}{{27}}$
C. $\dfrac{{70}}{{27}}$
C. $\dfrac{{70}}{{27}}$
\(\begin{array}{l}y:\dfrac{7}{5} = \dfrac{8}{9} \times 2\dfrac{1}{{12}}\\y:\dfrac{7}{5} = \dfrac{8}{9} \times \dfrac{{25}}{{12}}\\y:\dfrac{7}{5} = \dfrac{{50}}{{27}}\\y = \dfrac{{50}}{{27}} \times \dfrac{7}{5}\\y = \dfrac{{70}}{{27}}\end{array}\)
Một hình chữ nhật có chiều dài là \(2\dfrac{5}{8}m\), chiều rộng kém chiều dài \(\dfrac{5}{6}m\). Diện tích hình chữ nhật đó là: \(\dfrac{{...}}{{64}}\) \({m^2}.\)
Số thích hợp điển vào chỗ chấm là
Số thích hợp điển vào chỗ chấm là
Đổi \(2\dfrac{5}{8}m = \dfrac{{21}}{8}m\)
Chiều rộng hình chữ nhật đó là:
\(\dfrac{{21}}{8} - \dfrac{5}{6} = \dfrac{{43}}{{24}}\;(m)\)
Diện tích hình chữ nhật đó là:
\(\dfrac{{21}}{8} \times \dfrac{{43}}{{24}} = \dfrac{{301}}{{64}}\;({m^2})\) Đáp số: \(\dfrac{{301}}{{64}}{m^2}.\)
Vậy số thích hợp điền vào chỗ trống là \(301.\)
Tính rồi so sánh \(A\) và \(B\) biết rằng
\(A = \dfrac{{1313}}{{1818}} + \dfrac{{19}}{{12}} \times 1\dfrac{3}{5} \times 1\dfrac{7}{{38}};\)
\(B = \,\dfrac{{2121}}{{2323}}:\dfrac{{49}}{{46}} + \dfrac{{24}}{{35}} \times \dfrac{5}{{16}}.\)
A. \(A > B\)
A. \(A > B\)
A. \(A > B\)
Ta có
$A = \dfrac{{1313}}{{1818}} + \dfrac{{19}}{{12}} \times 1\dfrac{3}{5} \times 1\dfrac{7}{{38}}$
$A = \dfrac{{1313}}{{1818}} + \dfrac{{19}}{{12}} \times \dfrac{8}{5} \times \dfrac{{45}}{{38}}$
$A = \dfrac{{13 \times 101}}{{18 \times 101}} + \,\dfrac{{{{{19}}} \times {{8}} \times {{{45}}}}}{{{{{12}}} \times {{5}} \times {{{38}}}}}$
$A = \dfrac{{13 \times { {{101}}}}}{{18 \times { {{101}}}}} + \,\dfrac{{1 \times {{2}} \times {{9}}}}{{{ {3}} \times 1 \times { {2}}}}$
$A = \dfrac{{13}}{{18}} + \,3$
$A = 3\dfrac{{13}}{{18}}$
Lại có
$B = \,\dfrac{{2121}}{{2323}}:\dfrac{{49}}{{46}} + \dfrac{{24}}{{35}} \times \dfrac{5}{{16}}$
$B = \,\dfrac{{2121}}{{2323}} \times \dfrac{{46}}{{49}} + \dfrac{{24}}{{35}} \times \dfrac{5}{{16}}$
$B = \,\dfrac{{21 \times 101}}{{23 \times 101}} \times \dfrac{{46}}{{49}} + \dfrac{{{{{24}}} \times {{5}}}}{{{{{35}}} \times { {{16}}}}}$
$B = \,\dfrac{{21 \times { {{101}}}}}{{23 \times { {{101}}}}} \times \dfrac{{46}}{{49}} + \dfrac{3}{{14}}$
$B = \,\dfrac{{21}}{{23}} \times \dfrac{{46}}{{49}} + \dfrac{3}{{14}}$
$B = \,\dfrac{ {{21} \times {{{46}}}}}{{{{{23}}} \times {{{49}}}}} + \dfrac{3}{{14}}$
$B = \dfrac{6}{7} + \dfrac{3}{{14}}$
$B = \dfrac{{12}}{{14}} + \dfrac{3}{{14}}$$= \dfrac{{15}}{{14}} $$= 1\dfrac{1}{{14}}$
Hỗn số \(3\dfrac{{13}}{{18}}\) có phần nguyên là \(3\) và hỗn số \(1\dfrac{1}{{14}}\) có phần nguyên là \(1\).
Vì \(3 > 1\) nên \(3\dfrac{{13}}{{18}} > 1\dfrac{1}{{14}}\).
Vậy \(A > B\).
Điền số thích hợp vào ô trống:
Một nhà máy dự định sản xuất 1 số sản phẩm trong ba ngày. Ngày thứ nhất sản xuất được \(\dfrac{2}{5}\) số sản phẩm. Ngày thứ hai sản xuất \(\dfrac{1}{4}\) số sản phẩm, ngày thứ ba sản xuất \(35\) sản phẩm thì hoàn thành kế hoạch.
Vậy trong ba ngày nhà máy sản xuất được
sản phẩm.
Vậy trong ba ngày nhà máy sản xuất được
sản phẩm.
Tổng số sản phẩm sản xuất trong 2 ngày đầu là:
\(\dfrac{2}{5} + \dfrac{1}{4} = \dfrac{{13}}{{20}}\) (số sản phẩm)
Phân số chỉ \(35\) sản phẩm là:
\(1 - \dfrac{{13}}{{20}} = \dfrac{7}{{20}}\) (số sản phẩm)
Số sản phẩm nhà máy sản xuất trong ba ngày là:
\(35:7 \times 20 = 100\) (sản phẩm)
Đáp số: 100 sản phẩm
Vậy số thích hợp điền vào ô trống là \(100\).