Ôn tập về số tự nhiên

Câu 1 Trắc nghiệm

Số \(248503\) được đọc là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng:

B. Hai trăm bốn mươi tám nghìn năm trăm linh ba

Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng:

B. Hai trăm bốn mươi tám nghìn năm trăm linh ba

Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng:

B. Hai trăm bốn mươi tám nghìn năm trăm linh ba

Số \(248503\) được đọc là hai trăm bốn mươi tám nghìn năm trăm linh ba.

Câu 2 Tự luận

Điền số thích hợp vào ô trống:

Số “ba mươi sáu nghìn bảy trăm tám mươi hai” được viết là

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

Số “ba mươi sáu nghìn bảy trăm tám mươi hai” được viết là

Số “ba mươi sáu nghìn bảy trăm tám mươi hai” được viết là \(36782\).

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(36782\).

Câu 3 Tự luận

Điền số thích hợp vào ô trống:

Giá trị của chữ số \(5\) trong số \(45009\) là

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

Giá trị của chữ số \(5\) trong số \(45009\) là

Chữ số \(5\) ở vị trí hàng nghìn, do đó giá trị của chữ số \(5\) trong số \(45009\) là \(5000\).

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(5000\).

Câu 4 Trắc nghiệm

Giá trị của chữ số \(8\) trong số \(71806\) là \(8000\). Đúng hay sai?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng:

B. Sai

Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng:

B. Sai

Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng:

B. Sai

Chữ số \(8\) ở vị trí hàng trăm, do đó giá trị của chữ số \(8\) trong số \(71806\) là \(800\).

Vậy khẳng định giá trị của chữ số \(8\) trong số \(71806\) là \(8000\) là sai.

Câu 5 Trắc nghiệm

Cho dãy số như sau:

            \(1998\,;\,\,1999\,;\,\,...\,.\)

Số thích hợp điền vào chỗ chấm để có ba số tự nhiên liên tiếp là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng:

A. \(2000\)

Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng:

A. \(2000\)

Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng:

A. \(2000\)

Số liền sau của số \(1999\) là số \(2000\).

Vậy số thích hợp điền vào chỗ chấm để có ba số tự nhiên liên tiếp là \(2000\).

Câu 6 Tự luận

Điền số thích hợp vào ô trống để được ba số chẵn liên tiếp:

\(;\,\,\,998;\,\,\,1000\)

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

\(;\,\,\,998;\,\,\,1000\)

Hai số chẵn liên tiếp hơn kém nhau \(2\) đơn vị.

Do đó, số chẵn liền trước số \(998\) là:

              \(998 - 2 = 996\)

Vây số thích hợp điền vào chỗ chấm để có ba số chẵn liên tiếp là \(996\).

Câu 7 Trắc nghiệm

Chọn dấu thích hợp để điền vào chỗ chấm:

\(1000\,\,...\,\,987\)

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng:

C. \( > \)

Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng:

C. \( > \)

Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng:

C. \( > \)

Ta có: số \(1000\) có \(4\) chữ số, số \(987\) có \(3\) chữ số.

Mà trong hai số tự nhiên, số nào có nhiều chữ số hơn số kia thì lớn hơn.

Do đó: \(1000\,> \,987\) .

Vậy dấu thích hợp điền vào chỗ chấm là \( > \).

Chọn C

Câu 8 Tự luận

Điền dấu (\(>;\,<;\, =\)) thích hợp vào ô trống:

\(67800\)  

  \(678 \times 100\)

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

\(67800\)  

  \(678 \times 100\)

Ta có: \(678 \times 100 = 67800\)

Mà \(67800 = 67800\)

Do đó \(678 = 678 \times 100\)

Vậy dấu thích hợp điền vào ô trống là \( = \).

Câu 9 Trắc nghiệm

Sắp xếp các số sau theo thứ tự từ bé đến lớn:  \(2467;\,\,\,\,7642;\,\,\,6247;\,\,\,4276\).

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng:

D. \(2467;\,\,\,4276;\,\,\,6247;\,\,\,7642\)

Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng:

D. \(2467;\,\,\,4276;\,\,\,6247;\,\,\,7642\)

Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng:

D. \(2467;\,\,\,4276;\,\,\,6247;\,\,\,7642\)

Ta có các số \(2467;\,\,\,\,7642;\,\,\,6247;\,\,\,4276\) đều có bốn chữ số. Ở hàng phần nghìn ta có \(2 < 4 < 6 < 7\).

Do dó: \(2467 < \,\,\,4276 < \,\,\,6247 < 7642\)

Vậy dãy các số được sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn là \(2467;\,\,\,4276;\,\,\,\,6247;\,\,7642\).

Câu 10 Trắc nghiệm

Cho các số sau: \(45687\,;\,\,87465\,;\,\,56874\,;\,87456\).

Số lớn nhất trong các số đã cho là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng:

B. \(87465\)  

Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng:

B. \(87465\)  

Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng:

B. \(87465\)  

Ta có các số \(45687;\,\,87465;\,\,56874;\,\,\,87456\) đều có năm chữ số.

Ở hàng phần chục nghìn ta có \(4 < 5 < 8\) nên hai số \(\,87465\,;\,\,87456\) lớn hơn hai số còn lại.

Xét hai số \(\,87465;\,\,\,87456\) ta có chữ số ở hàng phần chục nghìn cùng là \(8\), chữ số ở hàng phần nghìn cùng là \(7\), chữ số ở hàng phần trăm cùng là \(4\), ở hàng phần trăm chục có \(6 > 5\).

Do đó: \(87456 < 87465\).

Vậy ta có \(45687 \, <\,56874 \,< \,87456\, < \,87465\).

Số lớn nhất trong các số đã cho là \(\,87465\).

Câu 11 Trắc nghiệm

Cho số  \(\overline {2a7} \) . Để được số chia hết cho \(9\) thì \(a\) có giá trị là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng:

D. \(0\,;\,\,9\)

Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng:

D. \(0\,;\,\,9\)

Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng:

D. \(0\,;\,\,9\)

Để số  \(\overline {2a7} \) chia hết cho \(9\) thì \((2 + a + 7)\) chia hết cho \(9\), hay \(9 + a\) chia hết cho \(9\).

Do đó, \(a = 0\) hoặc \(a = 9\).

Vậy để số \(\overline {2a7} \) chia hết cho \(9\) thì \(a = 0\,;\,\,9\).

Câu 12 Trắc nghiệm

Chọn đáp án đúng nhất:

Cho số  \(\overline {81x} \) . Tìm chữ số \(x\) để được số chia hết cho cả \(3\) và \(5\) là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng:

A. \(0\)

Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng:

A. \(0\)

Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng:

A. \(0\)

Để số \(\overline {81x} \) chia hết cho \(5\) thì \(x = 0\) hoặc \(x = 5\).

Với \(x = 0\) ta có số \(810\). Số \(810\) có tổng các chữ số là \(8 + 1 + 0 = 9\).

Mà \(9\) chia hết cho \(3\). Do đó số \(810\) chia hết cho \(3\).

Với \(x = 5\) ta có số \(815\). Số \(815\) có tổng các chữ số là \(8 + 1 + 5 = 14\).

Mà \(14\) không chia hết cho \(3\). Do đó số \(815\) không chia hết cho \(3\).

Vậy để số \(\overline {81x} \) chia hết cho cả \(3\) và \(5\) thì \(x = 0\).