Ôn tập về phép cộng

Câu 1 Trắc nghiệm

Cho phép tính  ${\rm{a}}\,\,{\rm{ + }}\,\,{\rm{b}}\,\,{\rm{ = }}\,\,{\rm{c}}$.

Con hãy chọn khẳng định sai:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng:

C. \(c\) là số hạng

Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng:

C. \(c\) là số hạng

Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng:

C. \(c\) là số hạng

Ta có

Vậy \(c\) là số hạng là khẳng định sai.

Câu 2 Trắc nghiệm

Phép cộng các số tự nhiên, phân số, số thập phân đều có các tính chất nào dưới đây?   

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng:

D. Cả A, B, C đều đúng

Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng:

D. Cả A, B, C đều đúng

Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng:

D. Cả A, B, C đều đúng

Phép cộng các số tự nhiên, phân số, số thập phân đều có các tính chất sau:

- Tính chất giao hoán: \(a + b = b + a\)

- Tính chất kết hợp:     \((a + b) + c = a + (b + c)\)

- Cộng với \(0\):                   \(a + 0 = 0 + a = a\)

Vậy cả A, B, C đều đúng.

Câu 3 Tự luận

Điền số thích hợp vào ô trống: 

\(667724 + 69058=\) 

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

\(667724 + 69058=\) 

Đặt tính rồi thực hiện tính ta có:

              \(\dfrac{{ + \begin{array}{*{20}{r}}{667724}\\{69058}\end{array}}}{{\,\,\,\,736782}}\)

Vậy \(667724 + 69058 = 736782\).

Đáp án đúng điền vào ô trống là \(736782\).

 

Câu 4 Trắc nghiệm

Tính :  \(\dfrac{3}{7} + \dfrac{5}{{14}}\)

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng:

C. \(\dfrac{{11}}{{14}}\)

Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng:

C. \(\dfrac{{11}}{{14}}\)

Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng:

C. \(\dfrac{{11}}{{14}}\)

Ta có: \(\dfrac{3}{7} + \dfrac{5}{{14}} = \dfrac{6}{{14}} + \dfrac{5}{{14}} = \dfrac{{11}}{{14}}\)

Vậy \(\dfrac{3}{7} + \dfrac{5}{{14}} = \dfrac{{11}}{{14}}\).

Câu 5 Tự luận

Điền số thích hợp vào ô trống:

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

Ta có: \(2 + \dfrac{4}{5} = \dfrac{2}{1} + \dfrac{4}{5} = \dfrac{{10}}{5} + \dfrac{4}{5} = \dfrac{{14}}{5}\)

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống theo thứ tự từ trên xuống dưới là \(14\,;\,\,5\).

Câu 6 Tự luận

Điền số thích hợp vào ô trống:

\(123,98 + 456,78=\) 

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

\(123,98 + 456,78=\) 

Đặt tính và thực hiện tính ta có:

          \(\begin{array}{*{20}{c}}{ + \begin{array}{*{20}{c}}{123,98}\\{456,78}\end{array}}\\\hline{\,\,\,\,580,76}\end{array}\)

Vậy \(123,98 + 456,78= 580,76\).

Số thích hợp điền vào chỗ trống là \(580,76\).

Câu 7 Tự luận

 

Điền số thích hợp vào ô trống:

Giá trị của biểu thức \(34,5 + 18,25 + 47,9\) là 

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

Giá trị của biểu thức \(34,5 + 18,25 + 47,9\) là 

\(\begin{array}{l}34,5 + 18,25 + 47,9\\ = 52,75 + 47,9\\ = 100,65\end{array}\)

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(100,65\).

Câu 8 Trắc nghiệm

Tính giá trị của biểu thức \(8,425 + a + b\) với \(a = 9,91\,;\,\,b = 24,6\).

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng:

A. \(42,935\)

Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng:

A. \(42,935\)

Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng:

A. \(42,935\)

Thay \(a = 9,91\,;\,\,b = 24,6\) vào biểu thức \(8,425 + a + b\) ta được:

\(\begin{array}{l}8,425 + 9,91 + 24,6\\ = 18,335 + 24,6\\ = 42,935\end{array}\).

Vậy giá trị của biểu thức \(8,425 + a + b\) với \(a = 9,91\,;\,\,b = 24,6\) là \(42,935\).

Câu 9 Tự luận

Điền số thích hợp hợp vào ô trống để tính bằng cách thuận tiện:

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

Ta có:

\(\begin{array}{l}\left( {\dfrac{{19}}{{15}} + \dfrac{5}{7}} \right) + \dfrac{{11}}{{15}}\\ = \left( {\dfrac{{19}}{{15}} + \dfrac{{11}}{{15}}\,} \right) + \dfrac{5}{7}\\ = \,\,\,\,\dfrac{{30}}{{15}} + \dfrac{5}{7}\\ = 2 + \dfrac{5}{7}\\ = \dfrac{{19}}{7}\end{array}\)

Câu 10 Tự luận

Điền đáp án đúng vào ô trống

Tính bằng cách thuận tiện nhất

\(\begin{array}{l}\left( {\dfrac{{19}}{{15}} + \dfrac{5}{7}} \right) + \dfrac{{11}}{{15}}\\ = \left( {\dfrac{{19}}{{15}} + \dfrac{{a}}{{b}}\,} \right) + \dfrac{c}{d}\\ = \,\,\,\,\dfrac{{e}}{{f}} + \dfrac{g}{h}\\ = \,\,\,\,\dfrac{{i}}{{k}} + \dfrac{n}{m}\\ = \dfrac{{o}}{p}\end{array}\)

\(a\) =

\(b\) =


\(c\) =

\(d\) =


\(e\) =

\(f\) =


\(g\) =

\(h\) =


\(i\) =

\(k\) =


\(n\) =

\(m\) =


\(o\) =

\(p\) =

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

Tính bằng cách thuận tiện nhất

\(\begin{array}{l}\left( {\dfrac{{19}}{{15}} + \dfrac{5}{7}} \right) + \dfrac{{11}}{{15}}\\ = \left( {\dfrac{{19}}{{15}} + \dfrac{{a}}{{b}}\,} \right) + \dfrac{c}{d}\\ = \,\,\,\,\dfrac{{e}}{{f}} + \dfrac{g}{h}\\ = \,\,\,\,\dfrac{{i}}{{k}} + \dfrac{n}{m}\\ = \dfrac{{o}}{p}\end{array}\)

\(a\) =

\(b\) =


\(c\) =

\(d\) =


\(e\) =

\(f\) =


\(g\) =

\(h\) =


\(i\) =

\(k\) =


\(n\) =

\(m\) =


\(o\) =

\(p\) =

Ta có:

\(\begin{array}{l}\left( {\dfrac{{19}}{{15}} + \dfrac{5}{7}} \right) + \dfrac{{11}}{{15}}\\ = \left( {\dfrac{{19}}{{15}} + \dfrac{{11}}{{15}}\,} \right) + \dfrac{5}{7}\\ = \,\,\,\,\dfrac{{30}}{{15}} + \dfrac{5}{7}\\ = 2 + \dfrac{5}{7}\\ = \dfrac{{19}}{7}\end{array}\)

Câu 11 Tự luận

Điền số thích hợp vào ô trống: 

Tính bằng cách thuận tiện nhất:

\(14,25 + 5,88 + 35,75 + 16,12\)  


\(=\,(14,25 + \) 

\() \, +\, (5,88\,+ \)

\()\)


\(=\)

\(+\)


\(=\)

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

Tính bằng cách thuận tiện nhất:

\(14,25 + 5,88 + 35,75 + 16,12\)  


\(=\,(14,25 + \) 

\() \, +\, (5,88\,+ \)

\()\)


\(=\)

\(+\)


\(=\)

Áp dụng tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng các số thập phân ta có:

\(\begin{array}{l}14,25 + 5,88 + 35,75 + 16,12\\ = (14,25 + 35,75) + (5,88 + 16,12)\\ = 50 + 22\\ = 72\end{array}\)

Vậy các số cần điền vào lần lượt từ trái sang phải, từ trên xuống dưới là \(35,75\,\,;\,\,\,16,12\,\,;\,\,\,50\,\,;\,\,\,22\,\,;\,\,\,72\).

Câu 12 Trắc nghiệm

Tìm \(x\) biết : \(x - 16 = 17,98 + 145,2\).

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng:

D. \(x = 179,18\)

Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng:

D. \(x = 179,18\)

Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng:

D. \(x = 179,18\)

Ta có: 

\(\begin{array}{l}x - 16 = 17,98 + 145,2\\x - 16 = 163,18\\x = 163,18 + 16\\x = 179,18\end{array}\)

Vậy \(x = 179,18\).

Câu 13 Trắc nghiệm

Chọn dấu thích hợp để điền vào chỗ chấm :

\(23,24 + 18 + 54,3\; ...\; 37,8 + 57,74\)

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng:

A. \( = \)

Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng:

A. \( = \)

Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng:

A. \( = \)

Ta có:

\(\begin{array}{l}23,24 + 18 + 54,3 &  &  &  & 37,8 + 57,74\\ = 41,24 + 54,3 &  &  &  &  = \,95,54\\ = 95,54\end{array}\)

Mà \(95,54 = 95,54\)

Vậy \(23,24 + 18 + 54,3 = 37,8 + 57,74\).

Câu 14 Trắc nghiệm

 

Vòi thứ nhất mỗi giờ chảy được \(\dfrac{2}{5}\) thể tích của bể, vòi thứ hai mỗi giờ chảy được \(\dfrac{1}{4}\) thể tích của bể. Hỏi cả hai vòi nước cùng chảy vào bể trong một giờ thì được bao nhiêu phần trăm thể tích của bể?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng:

D. \(65\% \)

Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng:

D. \(65\% \)

Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng:

D. \(65\% \)

Cả hai vòi nước cùng chảy vào bể trong một giờ được số phần thể tích bể là:

                       \(\dfrac{2}{5} + \dfrac{1}{4} = \dfrac{{13}}{{20}}\) (thể tích của bể)

Ta có: \(\dfrac{{13}}{{20}} = \dfrac{{65}}{{100}} = 65\% \)

Vậy cả hai vòi nước cùng chảy vào bể trong một giờ thì được \(65\% \) thể tích của bể.

Câu 15 Tự luận


Điền số thích hợp vào ô trống:

 

Có ba thùng đựng dầu, thùng thứ nhất có \(38,5\,\) lít dầu, thùng thứ hai có nhiều hơn thùng thứ nhất \(5,75\) lít dầu nhưng ít hơn thùng thứ ba \(7,2\) lít dầu. 


 Vậy ba thùng có tất cả 

 lít dầu.

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

Có ba thùng đựng dầu, thùng thứ nhất có \(38,5\,\) lít dầu, thùng thứ hai có nhiều hơn thùng thứ nhất \(5,75\) lít dầu nhưng ít hơn thùng thứ ba \(7,2\) lít dầu. 


 Vậy ba thùng có tất cả 

 lít dầu.

Thùng thứ hai có số lít dầu là

            \(38,5\, + 5,75 = 44,25\)(lít)

Thùng thứ ba có số lít dầu là

            \(44,25 + 7,2 = 51,45\) (lít)

Cả ba thùng có số lít dầu là

            \(38,5\, + 44,25 + 51,45 = 134,2\) (lít)

                                    Đáp số: \(134,2\) lít.

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(134,2\).