Muốn tính thời gian ta lấy quãng đường chia cho vận tốc. Đúng hay sai?
A. Đúng
A. Đúng
A. Đúng
Muốn tính thời gian ta lấy quãng đường chia cho vận tốc.
Vậy phát biểu đã cho là đúng.
Gọi vận tốc là \(v\), quãng đường là \(s\), thời gian là \(t\). Công thức tính thời gian là:
D. \(t = s:v\)
D. \(t = s:v\)
D. \(t = s:v\)
Muốn tính thời gian ta lấy quãng đường chia cho vận tốc.
Gọi vận tốc là \(v\), quãng đường là \(s\), thời gian là \(t\) thì công thức tính thời gian là \(t = s:v\).
Chọn số thích hợp điền vào chỗ chấm:
Quãng đường |
\(81km\) |
Vận tốc |
\(36\) km/giờ |
Thời gian |
... giờ |
A. \(2,25\)
A. \(2,25\)
A. \(2,25\)
Thời gian cần tìm là:
\(81:36 = 2,25\) (giờ)
Đáp số: \(2,25\) giờ.
Vậy đáp án đúng điền vào chỗ chấm là \(2,25\).
Chọn số thích hợp điền vào chỗ chấm:
Quãng đường |
\(1260m\) |
Vận tốc |
\(35\) m/phút |
Thời gian |
... phút |
D. \(36\)
D. \(36\)
D. \(36\)
Thời gian cần tìm là:
\(1260:35 = 36\) (phút)
Đáp số: \(36\) phút.
Vậy đáp án đúng điền vào chỗ chấm là \(36\).
Chọn số thích hợp điền vào chỗ chấm:
\(s\) |
\(2,7km\) |
\(v\) |
\(18\) m/giây |
\(t\) |
... giây |
D. \(150\)
D. \(150\)
D. \(150\)
Đổi \(2,7km = 2700m\)
Thời gian cần tìm là:
\(2700:18 = 150\) (giây)
Đáp số: \(150\) giây.
Điền số thích hợp vào ô trống:
Trên quãng đường dài $54km$, người đi xe máy đi với vận tốc \(36\) km/giờ.
Vậy người đó đi hết quãng đường trong
giờ.
Trên quãng đường dài $54km$, người đi xe máy đi với vận tốc \(36\) km/giờ.
Vậy người đó đi hết quãng đường trong
giờ.
Thời gian để người đi xe máy đi hết quãng đường đó là:
\(54:36 = 1,5\) (giờ)
Đáp số: \(1,5\) giờ.
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(1,5\).
Lúc \(13\) giờ $45$ phút, một chiếc xe máy xuất phát từ A đi đến B với vận tốc $40$ km/giờ. Biết quãng đường AB dài $32km$. Hỏi xe máy đến B lúc mấy giờ?
C. \(14\) giờ $33$ phút
C. \(14\) giờ $33$ phút
C. \(14\) giờ $33$ phút
Thời gian để xe máy đi hết quãng đường AB là:
$32:40 = 0,8$ (giờ)
Đổi: \(0,8\) giờ \( = \,60\) phút \( \times \,0,8 = \,48\) phút
Xe máy đến B lúc:
\(13\) giờ $45$ phút \( + \,48\) phút \( = \,13\) giờ \(93\) phút
Đổi \(13\) giờ \(93\) phút \( = \,14\) giờ \(33\) phút (vì \(93\) phút \( = \,1\) giờ \(33\) phút)
Vậy xe máy đến B lúc \(14\) giờ \(33\) phút.
Đáp số: \(14\) giờ \(33\) phút.
Điền số thích hợp vào ô trống:
Một người đi quãng đường từ A đến B dài $24km$ bằng xe đạp với vận tốc \(16\) km/giờ.
Biết vận tốc không đổi thì tổng thời gian đi và về của người đó là
giờ.
Một người đi quãng đường từ A đến B dài $24km$ bằng xe đạp với vận tốc \(16\) km/giờ.
Biết vận tốc không đổi thì tổng thời gian đi và về của người đó là
giờ.
Thời gian để người đi xe đạp đi hết quãng đường AB là:
\(24:16 = 1,5\) (giờ)
Vì vận tốc cả đi và về không thay đổi nên thời gian đi bằng thời gian về và bằng \(1,5\) giờ.
Tổng thời gian đi và về của người đi xe đạp là:
\(1,5 \times 2 = 3\) (giờ)
Đáp số: \(3\) giờ.
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(3\).
Hai tỉnh A và B cách nhau \(70km\). Lúc \(7\) giờ \(30\) phút, một người đi xe máy từ A với vận tốc $40$ km/giờ để đến B. Hỏi người đó đến B lúc mấy giờ? Biết giữa đường người đó nghỉ $20$ phút.
D. $9$ giờ $35$ phút
D. $9$ giờ $35$ phút
D. $9$ giờ $35$ phút
Thời gian để người đó đi hết quãng đường AB là:
\(70:40 = 1,75\) (giờ)
Đổi: $1,75$ giờ $ = {\rm{ 10}}5$ phút $ = {\rm{ }}1$ giờ $45$ phút
Người đó đến B lúc:
\(7\) giờ $30$ phút ${\rm{ + }}1$ giờ $45$ phút $ + \,{\rm{ }}20$ phút $ = {\rm{ 8}}$ giờ $95$ phút
Đổi ${\rm{8}}$ giờ $95$ phút \( = \,9\) giờ \(35\) phút (vì \(95\) phút \( = \,1\) giờ \(35\) phút)
Đáp số: \(9\) giờ \(35\) phút.
Điền số thích hợp vào ô trống:
Một người đi xe máy với vận tốc \(42\) km/giờ từ tỉnh A và muốn đến tỉnh B lúc \(10\) giờ \(45\) phút. Biết quãng đường giữa 2 tỉnh A và B là $105km$.
Vậy người đó phải khởi hành lúc
giờ
phút.
Một người đi xe máy với vận tốc \(42\) km/giờ từ tỉnh A và muốn đến tỉnh B lúc \(10\) giờ \(45\) phút. Biết quãng đường giữa 2 tỉnh A và B là $105km$.
Vậy người đó phải khởi hành lúc
giờ
phút.
Thời gian xe máy đi từ tỉnh A đến tỉnh B là:
\(105:42 = 2,5\) (giờ)
Đổi: $2,5$ giờ $ = {\rm{ }}150$ phút $ = {\rm{ }}2$ giờ $30$ phút
Người đó phải khởi hành lúc:
\(10\) giờ \(45\) phút $ - {\rm{ }}2$ giờ $30$ phút $ = {\rm{ }}8$ giờ \(15\) phút
Đáp số: $8$ giờ \(15\) phút.
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống theo thứ tự từ trái sang phải là \(8\,;\,\,15\).
Điền số thích hợp vào ô trống:
Một ô tô đi hết quãng đường \(60km\) trong \(2,5\) giờ.
Với cùng vận tốc như thế, ô tô đi hết quãng đường \(90km\) trong
giờ.
Một ô tô đi hết quãng đường \(60km\) trong \(2,5\) giờ.
Với cùng vận tốc như thế, ô tô đi hết quãng đường \(90km\) trong
giờ.
Vận tốc người đó đi quãng đường $60km$ là:
\(60:2,5 = 24\) (km/giờ)
Người đó đi hết quãng đường \(90km\) trong số giờ là:
\(90:24 = 3,75\) (giờ)
Đáp số: \(3,75\) giờ.
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(3,75\).
Lúc \(6\) giờ \(15\) phút, một người đi xe đạp từ A đến B với vận tốc \(12\) km/giờ. Lúc \(7\) giờ một người khác đi xe máy với vận tốc \(36\) km/giờ và đến B lúc \(7\) giờ \(45\) phút. Hỏi người đi xe đạp đến trước hay người đi xe máy đến trước và đến trước bao nhiêu thời gian?
B. Người đi xe máy; \(45\) phút
B. Người đi xe máy; \(45\) phút
B. Người đi xe máy; \(45\) phút
Người đi xe máy đi từ A đến B hết số thời gian là:
\(7\) giờ \(45\) phút \( - \,7\) giờ \( = \,45\) phút
Đổi \(45\) phút \( = \,0,75\) giờ
Quãng đường AB dài số ki-lô-mét là:
\(36 \times 0,75 = 27 \;(km)\)
Thời gian để đi xe đạp từ A đến B là:
\(27:12 = 2,25\) (giờ)
Đổi: $2,25$ giờ $ = {\rm{ }}2$ giờ $15$ phút
Người đi xe đạp đến B lúc:
\(6\) giờ \(15\) phút $ + \,2$ giờ $15$ phút $ = \,8$ giờ $30$ phút
Ta có: \(7\) giờ \(45\) phút $ < \,8$ giờ $30$ phút
Vậy người đi xe máy đến trước người đi xe đạp và đến trước số thời gian là
$8$ giờ $30$ phút \( - \,7\) giờ \(45\) phút \( = \,45\) phút
Đáp số: Người đi xe máy; \(45\) phút.
Quãng đường AB dài \(120km\). Lúc \(7\) giờ \(30\) phút một ô tô đi từ A đến B với vận tốc \(50\) km/giờ và nghỉ trả khách \(45\) phút. Sau đó ô tô đi từ B về A với vận tốc \(60\) km/giờ. Hỏi ô tô về đến A lúc mấy giờ?
A. \(12\) giờ \(39\) phút
A. \(12\) giờ \(39\) phút
A. \(12\) giờ \(39\) phút
Thời gian ô tô đi từ A đến B là:
\(120:50 = 2,4\) (giờ)
Đổi \(2,4\) giờ \( = 2\) giờ \(24\) phút
Thời gian ô tô đi từ B về A:
\(120:60 = 2\) (giờ)
Thời gian ô tô đi từ A đến B và từ B về A (kể cả thời gian nghỉ) là:
\(2\) giờ \(24\) phút \( + \,2\) giờ \( + \,45\) phút \( = \,4\) giờ \(69\) phút
Đổi \(\,4\) giờ \(69\) phút \( = \,5\) giờ \(9\) phút
Ô tô về đến A lúc:
\(7\) giờ \(30\) phút \( + \,5\) giờ \(9\) phút \( = \,12\) giờ \(39\) phút
Đáp số: \(12\) giờ \(39\) phút.
Điền số thích hợp vào ô trống:
Một người đi xe máy từ A đến B lúc \(7\) giờ \(15\) phút với vận tốc \(32\) km/giờ. Một thời gian sau, một người đi ô tô cũng xuất phát đi từ A với vận tốc $50$ km/giờ. Biết quãng đường AB dài$120km$.
Vậy để đến B cùng lúc với người đi xe máy, người đi ô tô phải xuất phát lúc
giờ
phút.
Một người đi xe máy từ A đến B lúc \(7\) giờ \(15\) phút với vận tốc \(32\) km/giờ. Một thời gian sau, một người đi ô tô cũng xuất phát đi từ A với vận tốc $50$ km/giờ. Biết quãng đường AB dài$120km$.
Vậy để đến B cùng lúc với người đi xe máy, người đi ô tô phải xuất phát lúc
giờ
phút.
Người đi xe máy đi hết quãng đường sau số giờ là:
$120{\rm{ }}\,:\,{\rm{ }}32{\rm{ }} = {\rm{ }}3,75$ (giờ)
Đổi: $3,75$ giờ $ = {\rm{ }}3$ giờ $45$ phút
Người đi ô tô đi hết quãng đường sau số giờ là:
$120\,:\,50 = \,\,{\rm{2,4}}$ (giờ)
Đổi: $2,4$ giờ \( = \,2\) giờ $24$ phút
Người đi xe máy đến B lúc:
\(7\) giờ \(15\) phút $ + \,3$ giờ $45$ phút $ = {\rm{ 10}}$ giờ $60$ phút \( = \,11\) giờ
Vì người đi ô tô đến B cùng lúc với người đi xe máy nên ô tô đến B lúc \(11\) giờ.
Để đến B cùng lúc với người đi xe máy thì người đi ô tô phải xuất phát lúc:
\(11\) giờ \( - \,2\) giờ $24$ phút \( = \,8\) giờ $36$ phút
Đáp số: \(8\) giờ \(36\) phút.
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống lần lượt từ trái sang phải là \(8\,;\,\,36\).