Hai tỉnh A và B cách nhau \(70km\). Lúc \(7\) giờ \(30\) phút, một người đi xe máy từ A với vận tốc $40$ km/giờ để đến B. Hỏi người đó đến B lúc mấy giờ? Biết giữa đường người đó nghỉ $20$ phút.
Trả lời bởi giáo viên
D. $9$ giờ $35$ phút
Thời gian để người đó đi hết quãng đường AB là:
\(70:40 = 1,75\) (giờ)
Đổi: $1,75$ giờ $ = {\rm{ 10}}5$ phút $ = {\rm{ }}1$ giờ $45$ phút
Người đó đến B lúc:
\(7\) giờ $30$ phút ${\rm{ + }}1$ giờ $45$ phút $ + \,{\rm{ }}20$ phút $ = {\rm{ 8}}$ giờ $95$ phút
Đổi ${\rm{8}}$ giờ $95$ phút \( = \,9\) giờ \(35\) phút (vì \(95\) phút \( = \,1\) giờ \(35\) phút)
Đáp số: \(9\) giờ \(35\) phút.
Hướng dẫn giải:
- Tìm thời gian người đó đi hết quãng đường AB ta lấy quãng đường chia cho vận tốc.
- Đổi số đo thời gian vừa tìm được dưới dạng số thập phân sang số tự nhiên.
- Tính thời gian lúc người đó đến B theo công thức:
Thời gian đến = thời gian khởi hành + thời gian đi + thời gian nghỉ (nếu có).
- Nếu số phút ở kết quả lớn hơn hoặc bằng $60$ ta thực hiện chuyển đổi sang đơn vị lớn hơn của phút là giờ.
Câu hỏi khác
Chọn số thích hợp điền vào chỗ chấm:
Quãng đường |
\(81km\) |
Vận tốc |
\(36\) km/giờ |
Thời gian |
... giờ |
Chọn số thích hợp điền vào chỗ chấm:
Quãng đường |
\(1260m\) |
Vận tốc |
\(35\) m/phút |
Thời gian |
... phút |