• Lớp 5
  • Ngữ Văn
  • Mới nhất
2 đáp án
9 lượt xem

Bài 1 :Xác định các vế câu và các QHT , cặp QHT trong từng câu ghép dưới đây : a) Tại lớp trưởng vắng mặt nên cuộc họp lớp bị hoãn lại. b) Vì bão to nên cây cối đổ nhiều. c) Nó không chỉ học giỏi Toán mà nó còn học giỏi Tiếng Việt. d) Do nó học giỏi văn nên nó làm bài rất tốt. e) Bài 2:Từ mỗi câu ghép ở BT3 , hãy tạo ra một câu ghép mới bằng cách thay đổi vị trí của các vế câu( có thể thêm, bớt một vài từ ) Bài 3: Điền QHT thích hợp vào chỗ chấm a)Trong truyện cây khế người em chăm chỉ hiền lành… người anh thì tham lam lười biếng. b)Tôi khuyên nó ….nó vẫn không nghe. c)Mưa rất to…gió rất lớn d)Con học bài xong…..mẹ cho con lên nhà ông bà. e)Cậu đi….tớ đi? Bài 5: Đặt câu ghép. a) Đặt câu có quan hệ từ và: b) Đặt câu có quan hệ từ rồi: c) Đặt câu có quan hệ từ thì: d) Đặt câu có quan hệ từ nhưng: e) Đặt câu có quan hệ từ hay: g) Đặt câu có quan hệ từ hoặc: Bài 6 : Đặt 3 câu có cặp quan hệ từ là : a) Tuy…nhưng… b) Vì…nên… c) Nếu …thì… Bài 7: Viết đoạn văn ngắn nói về sự tiến bộ trong học tập của một người bạn của em, trong đoạn văn có sử dụng câu ghép chỉ nguyên nhân- kết quả

2 đáp án
3 lượt xem

Bài 1. Tìm quan hệ từ hoặc cặp quan hệ từ thích hợp điền vào chỗ trống để tạo ra câu ghép biểu thị quan hệ tương phản: a) …................... mẹ vắng nhà ……………… em vẫn tự chăm lo tốt cho bản thân. b) ………...... bà tôi tuổi đã cao …............ bà vẫn nhanh nhẹn, hoạt bát như hồi còn trẻ. c) …............. tiếng trống trường tôi đã quen nghe ….......... hôm nay tôi thấy lạ. d) ………......... Mai bị mệt …................... bạn ấy vẫn cố gắng làm hết bài tập cô giao. Bài 2. Từ mỗi câu ghép đã điền hoàn chỉnh ở bài tập 1, hãy tạo ra một câu ghép mới bằng cách thay đổi vị trí các vế câu (có thể thêm bớt một vài từ). ................................................................................................................................ ………………………………………………………………………………………………………………………..... ................................................................................................................................ ………………………………………………………………………………………………………………………… Bài 3. Em hãy viết thêm một vế câu để tạo thành câu ghép có cặp quan hệ từ biểu thị quan hệ tương phản: a) Mặc dù tôi đã cố gắng chạy hết sức…………………………………………………………..… b) ……………………………………………………………………............ nhưng bà con nông dân vẫn chăm chỉ cấy cày. Giúp mik với mik cho 1 cám ơn và 5 sao nha

2 đáp án
13 lượt xem

1.Các vế câu trong câu ghép sau được nối với nhau bằng cách nào? Chúng có thể nối với nhau bằng một từ nào khác?

Người mẹ đang bận rộn nấu cơm tối trong bếp, bất ngời cậu con trai bé bỏng chạy ùa vào và đưa cho mẹ một mẩu giấy nhỏ.

2.Thêm vào chỗ trống một vế câu thích hợp:

a) Khi đọc những dòng chữ của mẹ, cậu bé vô cùng xúc đông vì…

b) Khi đọc những dòng chữ của mẹ, cậu bé rất ân hận vì…

4.Dấu hai chấm trong những câu sau có tác dụng gì?

- Chín tháng mười ngày con nằm trong bụng mẹ: Miễn phí.

- Những lúc mẹ bên cạnh chăm sóc, cầu nguyện mỗi khi con ốm đau: Miễn phí

- Những giọt nước mắt của con làm mẹ khóc trong những năm qua: Miễn phí.

- Những đêm mẹ không ngủ vì lo lắng cho tương lai của con: Miễn phí.

- Tất cả những đồ chơi, thức ăn, quần áo mà mẹ đã nuôi con trong suốt mấy năm qua: Miễn phí.

- Và đắt hơn cả chính là tình yêu của mẹ dành cho con: Cũng miễn phí luôn con trai ạ.

5.Tìm từ chứa tiếng bắt đầu bằng d, r, gi có nghĩa sau:

 Chỉ màu sắc tươi sáng, đẹp đẽ và nổi bật hẳn lên:

 Nước mắt chảy tràn ra nhiều và không cầm giữ nổi:

 Liên tiếp rất nhiều lần trong một thời gian ngắn:

2 đáp án
9 lượt xem

Bài 1. Khoanh tròn vào chữ cái trước câu ghép chỉ quan hệ tương phản trong các câu dưới đây sau đó phân tích cấu tạo các câu ghép ấy: a- Nếu trời rét thì con phải mặc thật ấm. b- Do cha mẹ quan tâm dạy dỗ nên em bé này rất ngoan. c- Tuy Nam không được khoẻ nhưng Nam vẫn đi học. d- Mặc dù nhà nó xa nhưng nó chưa bao giờ đi học muộn. Bài 2. - Ghi số 1 vào ô trống trước câu ghép chỉ quan hệ điều kiện - kết quả. - Ghi số 2 vào ô trống trước câu ghép chỉ quan hệ tương phản. - Ghi số 3 vào ô trống trước câu ghép chỉ quan hệ nguyên nhân - kết quả. Mặc dù kẻ ra người vào ồn ào nhưng Đan - tê vẫn đọc được hết cuốn sách. Vì người chủ quán không muốn cho Đan - tê mượn cuốn sách nên ông phải đứng ngay tại quầy để đọc. Do nó học giỏi văn nên nó làm bài văn rất nhanh. Nếu hôm ấy anh đến dự thì cuộc học sẽ càng vui. Bài 3. Gạch chéo giữa các vế câu, xác định chủ ngữ, vị ngữ trong từng vế câu ở bài tập 2. Bài 4. Tìm quan hệ từ hoặc cặp quan hệ từ điền vào chỗ trống để tạo ra câu ghép biểu thi quan hệ tương phản a) ...................tiếng trống trường tôi đã quen nghe................................hôm nay tôi thấy lạ. b) .......................nó gặp nhiều khó khăn ....................nó vẫn học giỏi. c) ........................người không được khoẻ.........................mẹ tôi vẫn thức khuya dậy sớm. d) Cô giáo đã nhắc nhiều lần..........................nó vẫn chưa tiến bộ. Bài 5. Từ mỗi câu ghép ở bài tập 3, hãy tạo ra một câu ghép mới bằng cách thay đổi vị trí các vế câu: a).............................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................................. b).............................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................................. c).............................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................................. d).............................................................................................................................................................. ........................................................................................................................

2 đáp án
6 lượt xem

Câu hỏi 2: Chọn từ phù hợp để điền vào chỗ trống trong câu: “Nắng đã chiếu sáng…………cửa biển.” (SGK Tiếng Việt 5, tập 2, tr.103) A – lóa B – rực C – lòa D - choang Câu hỏi 3: Chọn từ phù hợp để điền vào chỗ trống trong câu: “Giấy ……………..phải giữ lấy lể.” A – trắng B – đẹp C – tốt D – rách Câu hỏi 4: Chọn từ phù hợp để điền vào chỗ trống trong câu: “Hàng khuy…….. như hàng quân trong đội duyệt binh.” (SGK Tiếng Việt 5, tập 2, tr.63) A – thẳng tắp B – ngày tháng C – thẳng tuột D – thẳng thắn Câu hỏi 5: Chọn cặp từ phù hợp để điền vào chỗ trống trong câu: “……..trồng na, …….trồng chuối”. A – bé – bà B – trẻ - già C – lớn – bé D – già – trẻ Câu hỏi 6: Chọn cặp từ phù hợp để điền vào chỗ trống trong câu: “…………chất chiu hơn ………….phung phí”. A – nhiều – ít B – hiếm – nhiều C – ít – nhiều D – chút – nhiều Câu hỏi 7: Chọn từ phù hợp để điền vào chỗ trống trong câu: “Công thành……. toại.” A – lợi B – đức C – danh D – lộc Câu hỏi 8: Chọn từ phù hợp để điền vào chỗ trống trong câu: “Đến khi các loài hoa rực rỡ như hoa gạo, vông, phượng, bằng lăng, muồng đã……..qua bầu trời Hà Nội, cây sâu trước cửa nhà tôi mới lấp ló những chùm quả xanh giòn.” (SGK Tiếng Việt 5, tập 2, tr.98) A – tràn ngập B – vắt ngang C – nhuộm kín D – kéo quân Câu hỏi 9: Chọn từ phù hợp để điền vào chỗ trống trong câu: “Dục tốc bất ……” A – được B – động C – thành D – đạt Câu hỏi 10: Chọn từ phù hợp để điền vào chỗ trống trong câu: “Áo ……..khéo vá hơn lành vụng may.” A – tơi B – rách C – rét D – đẹp Bài 3: Chọn đáp án đúng Câu hỏi 1: Trong các từ sau, từ nào mang nghĩa chuyển? A – cánh tay B – tay nghề C – khuỷu tay D – đau tay Câu hỏi 2: Câu: “Vì trời nắng to, lại không mưa đã lâu nên có cây héo rũ.” có sử dụng quan hệ từ nào? A – vì, lại B – lại, lâu C – lâu, nên D – vì, nên Câu hỏi 3: Trong các từ sau, từ nào trái nghĩa với từ “dữ dội”? A – mạnh mẽ B – mãnh liệt C – ác liện D – dịu êm Câu hỏi 4: Trong các bài đọc sau, bài đọc nào không thuộc chủ đề “Nam và nữ”? A – con gái B – nghĩa thầy trò C – một vụ đắm tàu D – lớp trưởng lớp tôi Câu hỏi 5: Cụm từ “phía trên bờ đê” trong câu “Phía trên bờ đê, bọn trẻ chăn trâu thả diều, thổi sáo.” là trạng ngữ chỉ gì? A – thời gian B – phương tiện C – nguyên nhân D – nơi chốn Câu hỏi 6: Câu: “Mặt trời càng lên cao, ánh nắng càng chói chang” có sử dụng cặp từ hô ứng nào? A – lên, chói B – càng, chói C – càng, càng D – cao, chói chang Câu hỏi 8: Trong các từ sau, từ nào mang nghĩa gốc? A – mũi đất B – mũi dao C – mũi kéo D – mũi tẹt Câu hỏi 9: hai câu: “Lũ trẻ ngồi im nghe các cụ già kể chuyện. Hôm sau, chúng rủ nhau ra cồn cát cao tìm những bông hoa tím.” liên kết với nhau bằng cách nào? A – thay thế từ ngữ B – bằng dấu phẩy C – từ ngữ mới D – lặp từ ngữ Câu hỏi 10: Hình ảnh “hồ nước” trong câu “Chúng không còn là hồ nước nữa, chúng là những cái giếng không đáy, ở đó ta có thể nhìn thấy bầu trời bên kia trái đất.” được so sánh với hình ảnh nào? A – trái đất B – bầu trời C – giếng không đáy D – bên kia trái đất

2 đáp án
10 lượt xem
1 đáp án
4 lượt xem