Bảng đơn vị đo thời gian

Câu 1 Tự luận

Điền số thích hợp vào ô trống:

\(1\) giờ =   

phút.

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

\(1\) giờ =   

phút.

Ta có: \(1\) giờ = \(60\) phút

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(60\).

Câu 2 Tự luận

Điền số thích hợp vào ô trống:

Tháng hai (năm nhuận) có

ngày.

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

Tháng hai (năm nhuận) có

ngày.

Tháng hai có \(28\) ngày, tháng hai năm nhuận có \(29\) ngày.

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(29\).

Câu 3 Tự luận

Điền số thích hợp vào ô trống:

\(3\) giờ = 

phút.

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

\(3\) giờ = 

phút.

Ta có  \(1\)  giờ $=60$ phút nên \(3\) giờ $ = 60$ phút \( \times \,3\, = \,180\) phút.

Vậy số thích hợp điền vào ô trống là \(180\).

Câu 4 Tự luận

Điền số thích hợp vào ô trống:

\(2,5\) phút  =

giây.

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

\(2,5\) phút  =

giây.

Ta có  \(1\) phút  = $60$ giây nên \(2,5\) phút  $ = 60$ giây \( \times \,\,2,5\,\, = \,\,150\) giây

Vậy đáp án cần điền vào ô trống là \(150\).

Câu 5 Trắc nghiệm

\(\dfrac{5}{4}\) ngày \(= \,….\) giờ.  

Số thích hợp điền vào chỗ chấm là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng:

C. \(30\) giờ                

Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng:

C. \(30\) giờ                

Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng:

C. \(30\) giờ                

Ta có  \(1\) ngày  $=\, 24$ giờ.

Do đó, \(\dfrac{5}{4}\) ngày $ = 24$ giờ \( \times \,\dfrac{5}{4}\,=\,30\) giờ.

Vậy \(\dfrac{5}{4}\) ngày \(=\,30\) giờ.

Câu 6 Trắc nghiệm

Bạn An nói “\(1,6\) giờ \( = 1\) giờ \(6\) phút”. Vậy An nói đúng hay sai?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng:

B. Sai

Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng:

B. Sai

Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng:

B. Sai

Ta có  \(1\) giờ  = $60$ phút nên \(1,6\) giờ $ = 60$ phút $ \times \,\,1,6\,\, = \,\,96$ phút \( = 1\) giờ \(36\) phút

Vậy bạn An đã nói sai.

Câu 7 Trắc nghiệm

Bạn Hà nói “\(2\) năm \( = 24\) tháng”. Vậy Hà nói đúng hay sai?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng:

A. Đúng

Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng:

A. Đúng

Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng:

A. Đúng

Ta có \(1\)  năm  \( = \,\,12\) tháng nên \(2\) năm  \( = \,\,12\) tháng \( \times \,\,2\, = \,24\) tháng.

Vậy bạn Hà nói đúng.

Câu 8 Trắc nghiệm

Một chiếc máy khâu được phát minh năm $1898$. Hỏi chiếc máy khâu đó được phát minh vào thế kỉ nào? 

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng:

B. Thế kỉ \(XIX\)       

Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng:

B. Thế kỉ \(XIX\)       

Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng:

B. Thế kỉ \(XIX\)       

Ta có: Từ năm $1801$  đến năm $1900$ là thế kỉ mười chín ( thế kỉ $XIX$).

Do đó, chiếc máy khâu phát minh năm $1898$  thuộc thế kỉ $XIX$.

Câu 9 Tự luận

Điền số thích hợp vào ô trống:

\(155\) phút =

giờ

phút.

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

\(155\) phút =

giờ

phút.

Ta có:

              

Vậy \(155\) phút =  \(2\) giờ  \(35\) phút

Đáp án đúng điền vào ô trống theo thứ tự từ trái sang phải là \(2\,;\,\,35\).

Câu 10 Trắc nghiệm

\(5\) năm \(6\) tháng = …. năm.

Số thích hợp điền vào chỗ chấm là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng:

D. \(5,5\)

Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng:

D. \(5,5\)

Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng:

D. \(5,5\)

Ta có:  \(5\) năm \(6\) tháng \( = \,5\) năm \( + \,\,6\) tháng \( = 12\) tháng \( \times \,5\)  \( + \,\,6\) tháng \( = \,\,66\) tháng.

                    

Vậy \(66\) tháng \( = 5,5\) năm hay \(5\) năm \(6\) tháng \( = \,5,5\) năm.

Câu 11 Tự luận

Viết số thập phân thích hợp vào ô trống :

\(204\) giây =

phút.

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

\(204\) giây =

phút.

Ta có:

                  

\(204\) giây  \(=\, 3,4\) phút.

Vậy số thập phân thích hợp điền vào ô trống là \(3,4\).

Câu 12 Tự luận

Điền dấu thích hợp vào ô trống:

\(3,5\) năm 

  \(35\) tháng

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

\(3,5\) năm 

  \(35\) tháng

Ta có: \(1\) năm \( = 12\) tháng.

Do đó: \(3,5\) năm \( = 12\) tháng \( \times \,3,5\, = \,42\)  tháng.

Mà \(42\) tháng  $ > \,35$ tháng nên \(3,5\) năm  \( > \,35\) tháng.

Câu 13 Tự luận

Điền số thích hợp vào ô trống:

An đi từ nhà đến trường hết \(0,45\) giờ. Vậy An đi từ nhà đến trường hết

phút.

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

An đi từ nhà đến trường hết \(0,45\) giờ. Vậy An đi từ nhà đến trường hết

phút.

An đi từ nhà đến trường hết số phút là:

            \(60 \times 0,45 = 27\) (phút)

                                    Đáp số: \(27\) phút.

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(27\).

Câu 14 Trắc nghiệm

Quãng đường AB dài $306 m$, một vận động viên  chạy hết \(4\) phút \(15\) giây. Hỏi mỗi phút vận động viên đó chạy được bao nhiêu mét ?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng:

B. \(72m\)                    

Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng:

B. \(72m\)                    

Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng:

B. \(72m\)                    

Đổi \(4\) phút \(15\) giây \( = 4,25\) phút

Mỗi phút vận động viên chạy được số mét là:

               \(306:4,25 = 72 \;(m)\)

                                   Đáp số: \(72m\).

Câu 15 Trắc nghiệm

Một ô tô được phát minh năm \(1886\). Một chiếc máy bay được phát minh sau ô tô đó là \(17\) năm. Hỏi chiếc máy bay đó được phát minh vào thế kỉ nào?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng:

C. Thế kỉ \(XX\)                      

Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng:

C. Thế kỉ \(XX\)                      

Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng:

C. Thế kỉ \(XX\)                      

Máy bay được phát minh vào năm: 

                        \(1886 + 17 = 1903\)

Từ năm $1901$ đến năm $2000$ là thế kỉ hai mươi ( thế kỉ $XX$) nên năm \(1903\) thuộc thế kỉ hai mươi.

Do đó, chiếc máy bay đó được phát minh vào thế kỉ hai mươi (thế kỉ $XX$).

Câu 16 Trắc nghiệm

Quãng đường AB dài $3000m$, vận động viên A chạy hết \(12,6\) phút, vận động viên B chạy hết $754$ giây, vận động viên C chạy hết $0,2$ giờ. Hỏi ai chạy nhanh nhất?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng:

C. Vận động viên C

Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng:

C. Vận động viên C

Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng:

C. Vận động viên C

Ta có:

\(12,6\) phút $ = 60$ giây \( \times \,\,12,6\,\, = \,\,756\) giây;

 \(0,2\) giờ  $ = 60$ phút \( \times \,\,0,2\,\, = \,12\,\,\) phút $ = 60$ giây \( \times \,\,12\,\, = \,720\) giây;

Ta thấy: \(720\) giây  $ < {\rm{ 754}}$ giây  $ < {\rm{ 756}}$ giây.

Hay $0,2$ giờ \( < \,\,\,754\) giây \( < \,\,12,6\) phút.

Vậy vận động viên C chạy nhanh nhất.

Câu 17 Trắc nghiệm

Ngày \(28\) tháng \(3\) năm \(2017\) là thứ ba. Hỏi ngày \(28\) tháng \(3\) năm \(2019\) là thứ mấy?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng:

B. Thứ năm                 

Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng:

B. Thứ năm                 

Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng:

B. Thứ năm                 

Từ ngày \(28\) tháng \(3\) năm \(2017\) đến ngày \(28\) tháng \(3\) năm \(2019\) có số ngày là:

                        \(365 \times 2 = 730\) (ngày)

Ta có:  \(730:7 = 104\) dư \(2\)

Vì ngày \(28\) tháng \(3\) năm \(2017\) là thứ ba nên ngày \(28\) tháng \(3\) năm \(2019\) là thứ năm.