Nhân một số thập phân với một số tự nhiên

Câu 1 Trắc nghiệm

Phép tính sau đúng hay sai?

$\begin{array}{*{20}{r}}
{ \times \begin{array}{*{20}{r}}
{25,6}\\
7
\end{array}}\\
\hline
{1,7\,9\,\,2}
\end{array}$

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng:

B. Sai

Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng:

B. Sai

Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng:

B. Sai

Tích \(256 \times 7\) đã tính đúng và bằng \(1792\). 

Phần thập phân của số \(25,6\) có một chữ số, ta dùng dấu phẩy tách ở tích ra một chữ số kể từ phải sang trái. Tuy nhiên ở đây đã dùng dấu phẩy tách ở tích ra một chữ số kể từ trái sang phải.

Vậy phép tính đã cho là sai.

Câu 2 Tự luận

Điền số thích hợp vào ô trống:

$17,3 \times 5 = $

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

$17,3 \times 5 = $

Đặt tính rồi thực hiện tính ta có:

              $\begin{array}{*{20}{r}}
{ \times \begin{array}{*{20}{r}}
{17,3}\\
5
\end{array}}\\
\hline
{86,5}
\end{array}$

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là $86,5.$

Câu 3 Trắc nghiệm

Tính: \(4,36 \times 32\)

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng:

D. \(139,52\)

Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng:

D. \(139,52\)

Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng:

D. \(139,52\)

Đặt tính và thực hiện tính ta có:

           \(\begin{array}{*{20}{c}}{ \times \begin{array}{*{20}{c}}{4,36}\\{\,\,\,\,\,32}\end{array}}\\\hline{\,\,\,\,8\,\,72}\\{13\,0\,8\,\,\,\,\,\,\,\,}\\\hline{139,52\,\,\,\,}\end{array}\,\)

Vậy \( 4,36 \times 32 = 139,52\).

Câu 4 Tự luận

Điền số thích hợp vào ô trống:

Số thích hợp điền vào chỗ trống thứ nhất (kể từ trái sang phải) là


Số thích hợp điền vào chỗ trống thứ hai (kể từ trái sang phải) là

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

Số thích hợp điền vào chỗ trống thứ nhất (kể từ trái sang phải) là


Số thích hợp điền vào chỗ trống thứ hai (kể từ trái sang phải) là

Đặt tính và thực hiện tính ta có:

\(\,\,\,\begin{array}{*{20}{c}}{ \times \begin{array}{*{20}{c}}{6,27}\\{\,\,\,\,\,\,\,8}\end{array}}\\\hline\begin{array}{l}50,16\\\\\end{array}\end{array}\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\begin{array}{*{20}{c}}{ \times \begin{array}{*{20}{c}}{2,4\,8}\\{\,\,\,\,1\,4}\end{array}}\\\hline{\,\,9\,\,9\,2}\\{\,\,2\,4\,\,8\,\,\,\,\,\,\,}\\\hline{3\,4,72\,}\end{array}\,\)

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống thứ nhất (từ trái sang phải) là $50,16$.

Đáp án đúng điền vào ô trống thứ hai (từ trái sang phải) là $34,72$.

Câu 5 Trắc nghiệm

Tính: $38,75{\rm{ }}\; \times {\rm{ }}\;8\,\,:\,\,5{\rm{ }}\;$

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng:

B. \(62\)

Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng:

B. \(62\)

Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng:

B. \(62\)

Ta có: $38,75{\rm{ }}\; \times {\rm{ }}\;8\,\,:\,\,5{\rm{ }}\; = 310:5 = 62$.

Vậy đáp án đúng là \(62\).

Câu 6 Trắc nghiệm

Tìm \(y\), biết:  $y:9{\rm{ }}\; = {\rm{ }}222:6 - 19,85$

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng:

C. $y = 154,35$

Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng:

C. $y = 154,35$

Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng:

C. $y = 154,35$

Ta có: 

        $\begin{array}{l}y:9{\rm{ }}\; = {\rm{ }}222:6 - 19,85\\y:9 = 37 - 19,85\\y:9 = 17,15\\y = 17,15 \times 9\\y = 154,35\end{array}$

Vậy \(y = 154,35\).

Câu 7 Trắc nghiệm

$316 - 15,74 \times \;8 $  $ ...$  $18,45 \times 7 + 60,93$

Dấu thích hợp điền vào chỗ chấm là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng:

A. \( = \)

Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng:

A. \( = \)

Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng:

A. \( = \)

Ta có: 

$+) \;316 - 15,74 \times \;8 $$= 316 - 125,92 $ $= 190,08$

$+) \;18,45 \times 7 + 60,93 $$= 129,15 + 60,93 $ $= 190,08$

Mà $190,08 = 190,08$.

Vậy $316 - 15,74 \times \;8 $ $= 18,45 \times 7 + 60,93$

Câu 8 Tự luận

Điền số thích hợp vào ô trống:

$17,24\xrightarrow{+8,4}$  

  $\xrightarrow{\times 23}$  

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

$17,24\xrightarrow{+8,4}$  

  $\xrightarrow{\times 23}$  

Tính lần lượt từ trái sang phải ta có:

          \(\begin{array}{l}17,24 + 8,4 = 25,64\\25,64 \times 23 = 589,72\end{array}\)

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống thep thứ tự từ trái sang phải là \(25,64\,;\,\,589,72\).

Câu 9 Tự luận

Điền số thích hợp vào ô trống (dạng gọn nhất):

Một thửa ruộng hình chữ nhật có chiều dài $48,75{\rm{ }}m$ , chiều rộng kém chiều dài $13,5m$ .

Vậy thửa ruộng đó có chu vi bằng 

 mét.

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

Một thửa ruộng hình chữ nhật có chiều dài $48,75{\rm{ }}m$ , chiều rộng kém chiều dài $13,5m$ .

Vậy thửa ruộng đó có chu vi bằng 

 mét.

Chiều rộng của thửa ruộng đó là:

            $48,75 - 13,5 = 35,25{\rm{ (}}m)$

Chu vi của thửa ruộng đó là:

            $(48,75 + 35,25) \times 2 = 168{\rm{ (}}m)$

                                               Đáp số: \(168m\).

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(168\).

Câu 10 Trắc nghiệm

Tính giá trị của biểu thức $38,24 + {\rm{ 18,76}} \times a$ với $a = 4$ .

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng:

B. \(113,28\)

Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng:

B. \(113,28\)

Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng:

B. \(113,28\)

Thay $a = 4$ vào biểu thức $38,24 + {\rm{ 18,76}} \times a$ ta có:

$\begin{array}{l}38,24 + {\rm{ 18,76}} \times 4\\ = 38,24 + 75,04\\ = 113,28\end{array}$

Câu 11 Tự luận

Điền số thích hợp vào ô trống:

Một người thợ dệt ngày thứ nhất dệt được \(25,8m\) vải. Ngày thứ hai dệt được gấp đôi ngày thứ nhất.

Vậy trong hai ngày người đó dệt được tất cả 

 mét vải.

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

Một người thợ dệt ngày thứ nhất dệt được \(25,8m\) vải. Ngày thứ hai dệt được gấp đôi ngày thứ nhất.

Vậy trong hai ngày người đó dệt được tất cả 

 mét vải.

Ngày thứ hai người thợ đó dệt được số mét vải là:

                     \(25,8 \times 2 = 51,6(m)\)

Trong hai ngày người đó dệt dược tất cả số mét vải là:

                     \(25,8 + 51,6 = 77,4(m)\)

                                            Đáp số: \(77,4m\).

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(77,4\).

Câu 12 Tự luận

Điền số thích hợp vào ô trống để tính bằng cách thuận tiện:

\(50,36 \times 78 + 50,36 \times 23 - 50,36\)

\(=50,36 \times 78 + 50,36 \times 23 - 50,36 \times \)


\( = 50,36 \times \,\,(\)

$+$

$-$

$)$


\( = 50,36 \times \,\,(\)

$-$

$)$


\( = 50,36 \times \,\,\)


$=$

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

\(50,36 \times 78 + 50,36 \times 23 - 50,36\)

\(=50,36 \times 78 + 50,36 \times 23 - 50,36 \times \)


\( = 50,36 \times \,\,(\)

$+$

$-$

$)$


\( = 50,36 \times \,\,(\)

$-$

$)$


\( = 50,36 \times \,\,\)


$=$

Ta có:

\(50,36 \times 78 + 50,36 \times 23 - 50,36\)

\( = 50,36 \times 78 + 50,36 \times 23 - 50,36 \times 1\)

\(= 50,36 \times (78 + 23 - 1)\)

\( = 50,36 \times (101 - 1)\)

\( = 50,36 \times 100\)

\( = 5036\)

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống theo thứ tự trừ trái sang phải, từ trên xuống dưới là:

\(1\,;\,\,78\,;\,\,23\,;\,\,1\,;\,\,101\,;\,\,1\,;\,\,100\,;\,\,5036\).

Câu 13 Trắc nghiệm

Một cửa hàng có một số đường. Biết cửa hàng đã bán được $6,3$ tạ đường, số đường còn lại được chia đều vào \(16\)  bao, mỗi bao $0,45$ tạ đường. Hỏi trước khi bán cửa hàng có bao nhiêu ki-lô-gam đường?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng:

C. $1350kg$

Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng:

C. $1350kg$

Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng:

C. $1350kg$

Sau khi bán, cửa hàng còn lại số tạ đường là:

             $0,45 \times 16 = 7,2$ (tạ)

Trước khi bán cửa hàng có số tạ đường là:

             \(6,3 + 7,2 = 13,5\) (tạ)

             \(13,5\) tạ \( = 1350kg\)

                                     Đáp số: \(1350kg\).

Câu 14 Trắc nghiệm

Cho hình vuông $ABCD$ và hình chữ nhật $MNPQ$ có số đo như hình vẽ:

Vậy chu vi hình vuông $ABCD …$ chu vi hình chữ nhật $MNPQ.$

Cụm từ thích hợp để điền vào chỗ chấm là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng:

A. Nhỏ hơn

Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng:

A. Nhỏ hơn

Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng:

A. Nhỏ hơn

Đổi \(1,35dm = 13,5cm\)

Chu vi hình vuông $ABCD$ là

             \(9,56 \times 4 = 38,24\;(cm)\)

Chu vi hình chữ nhật $MNPQ$ là:

             \((13,5 + 8,75) \times 2 = 44,5\;(cm)\)

Mà \(38,24cm < 44,5cm\).

Vậy chu vi hình vuông $ABCD$ nhỏ hơn chu vi hình chữ nhật $MNPQ. $

Câu 15 Tự luận

Điền số thích hợp vào ô trống:

Biết trung bình cộng của ba số là $53,48$. Biết tổng của số thứ nhất và số thứ hai là $48,9$; tổng của số thứ hai và số thứ ba là \(135\).

Vậy số thứ nhất là 

; số thứ hai là 

; số thứ ba là 

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

Biết trung bình cộng của ba số là $53,48$. Biết tổng của số thứ nhất và số thứ hai là $48,9$; tổng của số thứ hai và số thứ ba là \(135\).

Vậy số thứ nhất là 

; số thứ hai là 

; số thứ ba là 

Tổng của ba số đó là :             \(53,48 \times 3 = 160,44\)

Số thứ nhất là:                         \(160,44 - 135 = 25,44\)

Số thứ hai là:                            \(48,9 - 25,44 = 23,46\)

Số thứ ba là:                             \(135 - 23,46 = 111,54\)

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống theo thứ tự từ trên xuống dưới là \(25,44\,;\,\,23,46\,;\,\,111,54\).