Bạn An nói: Hai đơn vị đo độ dài liền nhau hơn kém nhau \(100\) lần.
Bạn Bình nói: Mỗi đơn vị đo độ dài sẽ gấp \(10\) lần đơn vị bé hơn liền nó.
Hỏi bạn nào nói đúng?
B. Bạn Bình
B. Bạn Bình
B. Bạn Bình
Trong bảng đơn vị đo độ dài, hai đơn vị liền nhau hơn (kém) nhau \(10\) lần, tức là mỗi đơn vị đo độ dài sẽ gấp \(10\) lần đơn vị bé hơn liền nó.
Vậy bạn An nói sai, bạn Bình nói đúng.
Điền số thích hợp vào ô trống:
\(3km\,9m = \)
\(m\)
\(3km\,9m = \)
\(m\)
Theo bảng đơn vị đo độ dài ta có \(1{\rm{ }}km = 1000{\rm{ }}m\) nên \(3{\rm{ }}km = 3000{\rm{ }}m\).
Do đó: \(3km\,9m = 3km + 9m = 3000m + 9m= 3009m\).
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(3009\).
Chọn đáp án đúng để điền vào chỗ chấm:
Viết số đo độ dài sau dưới dạng hỗn số có phần phân số là phân số tối giản: \(578m = ...hm\).
C. \(5\dfrac{{39}}{{50}}\)
C. \(5\dfrac{{39}}{{50}}\)
C. \(5\dfrac{{39}}{{50}}\)
Theo bảng đơn vị đo độ dài ta có: \(1hm = 100m\) hay \(1m = \dfrac{1}{{100}}hm\).
Do đó ta có:
\(578m = 500m + 78m = 5hm + \dfrac{{78}}{{100}}hm = 5\dfrac{{78}}{{100}}hm = 5\dfrac{{39}}{{50}}hm\)
Vậy \(578m = 5\dfrac{{39}}{{50}}hm\).
Viết số thập phân thích hợp vào ô trống (dạng gọn nhất):
\(24m\,7dm = \)
\(m\)
\(24m\,7dm = \)
\(m\)
Theo bảng đơn vị đo độ dài ta có \(1m = 10dm\) hay\(1dm = \dfrac{1}{{10}}m\).
Nên \(24m\,\,7dm = 24\dfrac{7}{{10}}m = 24,7m\)
Vậy $24m\;{\rm{ 7}}dm = 24,7m$
Đáp án đúng điền vào ô trống là \(24,7\).
Viết số thập phân (gọn nhất) thích hợp vào ô trống:
\(18km\,\,81m = \)
\(km\).
\(18km\,\,81m = \)
\(km\).
Theo bảng đơn vị đo độ dài ta có \(1km = 1000m\) hay \(1m = \dfrac{1}{{1000}}km\)
Nên \(18km\,\,81m = 18\,\dfrac{{81}}{{1000}}km = 18,081km\).
Vậy \(18km\,\,81m = 18,081km\).
Đáp án đúng điền vào ô trống là \(18,081\).
Chọn số thích hợp để điền vào chỗ chấm:
\(38317dm\,=\,... \, hm\).
B. \(38,317\)
B. \(38,317\)
B. \(38,317\)
Theo bảng đơn vị đo độ dài ta có \(1hm = 1000dm\) hay \(1dm = \dfrac{1}{{1000}}hm\).
Nên \(38317dm\,=\,38000dm\,+\,317dm\,=\,38hm\,\,317dm\,=\,38\dfrac{{317}}{{1000}}hm\,=\,38,317hm\)
Vậy \(38317dm\,=\,38,317dm\).
Điền số thích hợp vào ô trống sau:
\(53,2dm = \)
\(dm\)
\(cm\).
\(53,2dm = \)
\(dm\)
\(cm\).
Ta có:
\(53,2dm = 53\dfrac{2}{{10}}dm = 53dm + \dfrac{2}{{10}}dm = 53dm+ 2cm = 53dm\;2cm\)
Vậy \(53,2dm=53dm\;2cm\).
Đáp án cần điền vào ô trống theo thứ tự từ trái qua phải là \(53;\,2\).
Điền số thích hợp vào ô trống:
\(27,9{\rm{ }}km{\rm{ }} = \)
\(m\).
\(27,9{\rm{ }}km{\rm{ }} = \)
\(m\).
Theo bảng đơn vị đo độ dài ta có \(1km = 1000m\) hay \(1m = \dfrac{1}{{1000}}km\)
Nên \(27,9km = 27,900km = 27\dfrac{{900}}{{1000}}km = 27km + \dfrac{{900}}{{1000}}km = 27000m + 900m = 27900m\).
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(27900\).
Trong cùng một thời gian Tom đi được quãng đường \(5km\,3m\), Jerry đi được quãng đường \(5,3km\). Hỏi bạn nào đi nhanh hơn?
B. Bạn Jerry
B. Bạn Jerry
B. Bạn Jerry
Ta thấy độ dài quãng đường hai bạn đi không cùng đơn vị đo.
Ta có:
+) \(5km\,3m{\rm{ }} = {\rm{ 5k}}m + 3m= 5000m + 3m = 5003m\).
+) \(5,3km = 5,300km = 5\,\dfrac{{300}}{{1000}}km = 5km + \dfrac{{300}}{{1000}}km = 5000m + 300m = 5300m\).
Mà \(5003m < 5300m\) nên \(5km\,3m < 5,3km\).
Vậy bạn Jerry đi nhanh hơn bạn Tom.
Điền số thích hợp vào ô trống:
Một hình vuông có chu vi là \(512cm.\) Vậy độ dài cạnh hình vuông đó là
\(m.\)
Một hình vuông có chu vi là \(512cm.\) Vậy độ dài cạnh hình vuông đó là
\(m.\)
Độ dài cạnh hình vuông đó là:
\(512:4 = 128\;(cm)\)
Ta có: \(128cm = 100cm + 28cm = 1m\;28cm = 1\dfrac{{28}}{{100}}m = 1,28m\)
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(1,28\).
Điền số thích hợp vào ô trống:
Một hình chữ nhật có chu vi là \(336cm\). Biết chiều dài gấp đôi chiều rộng.
Vậy chiều dài hình chữ nhật đó là
\(km\).
Chiều rộng hình chữ nhật đó là
\(km\).
Một hình chữ nhật có chu vi là \(336cm\). Biết chiều dài gấp đôi chiều rộng.
Vậy chiều dài hình chữ nhật đó là
\(km\).
Chiều rộng hình chữ nhật đó là
\(km\).
Nửa chu vi hình chữ nhật là:
\(336:2 = 168(cm)\)
Ta có sơ đồ:
Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là:
\(1 + 2 = 3\) (phần)
Giá trị một phần hay chiều rộng hình chữ nhật là:
\(168:3 = 56\,(cm)\)
Chiều dài hình chữ nhật là:
\(56 \times 2 = 112\,(cm)\)
Đổi: \(56cm = \dfrac{{56}}{{100000}}km = 0,00056km;\)
\(112cm = \dfrac{{112}}{{100000}}km = 0,00112km \).
Vậy đáp án cần điền vào ô trống theo thứ tự từ trên xuông dưới là \(0,00112;\,\,0,00056\).