Số thập phân gồm có bao nhiêu thành phần?
C. Hai thành phần, đó là phần nguyên và phần thập phân
C. Hai thành phần, đó là phần nguyên và phần thập phân
C. Hai thành phần, đó là phần nguyên và phần thập phân
Mỗi số thập phân gồm hai phần: phần nguyên và phần thập phân, chúng được phân cách bởi dấu phẩy.
Trong các số sau, số nào là số thập phân?
D. Tất các các đáp án đều đúng
D. Tất các các đáp án đều đúng
D. Tất các các đáp án đều đúng
Mỗi số thập phân gồm hai phần: phần nguyên và phần thập phân, chúng được phân cách bởi dấu phẩy.
Do đó số \(0,6;\,\,0,978;\,\,35,7\) đều là số thập phân.
Vậy đáp án đúng là D.
Số thập phân \(2,008\) đọc là:
B. Hai phẩy không không tám
B. Hai phẩy không không tám
B. Hai phẩy không không tám
Số thập phân \(2,008\) đọc là hai phẩy không không tám.
Chuyển phân số \(\dfrac{7}{{100}}\) thành số thập phân.
B. \(0,07\)
B. \(0,07\)
B. \(0,07\)
Phân số thập phân \(\dfrac{7}{{100}}\) có \(2\) chữ số \(0\) ở mẫu số nên phần thập phân của số thập phân sẽ có \(2\) chữ số, ta đếm từ phải sang trái, có \(7\) là một chữ số nên ta phải thêm \(1\) số \(0\) trước số \(7\) để có đủ \(2\) chữ số rồi đặt dấu phẩy trước số \(0\) vừa thêm, sau đó thêm \(0\) trước dấu phẩy.
Vậy \(\dfrac{7}{{100}} = 0,07\).
Hỗn số \(5\dfrac{3}{4}\) được viết dưới dạng số thập phân là:
D. \(5,75\)
D. \(5,75\)
D. \(5,75\)
Ta có: \(5\dfrac{3}{4} = 5\dfrac{{75}}{{100}}\) (nhân cả tử số và mẫu số của phân số \(\dfrac{3}{4}\) với \(25\))
\( = \dfrac{{575}}{{100}} = 5,75\)
Vậy hỗn số \(5\dfrac{3}{4}\) được viết dưới dạng số thập phân là \(5,75\).
Viết số thập phân \(0,048\) thành phân số thập phân ta được phân số là:
C. \(\dfrac{48}{1000}\)
C. \(\dfrac{48}{1000}\)
C. \(\dfrac{48}{1000}\)
Ta có: \(0,048 = \dfrac{{48}}{{1000}}\).