Chọn phát biểu sai trong các phát biểu sau:
B. Muốn trừ hai hỗn số, ta lấy phần nguyên trừ đi phần nguyên, phần tử số trừ đi phần tử số.
B. Muốn trừ hai hỗn số, ta lấy phần nguyên trừ đi phần nguyên, phần tử số trừ đi phần tử số.
B. Muốn trừ hai hỗn số, ta lấy phần nguyên trừ đi phần nguyên, phần tử số trừ đi phần tử số.
+ Muốn cộng (hoặc trừ) hai hỗn số, ta chuyển hai hỗn số về dạng phân số rồi cộng (hoặc) trừ hai phân số vừa chuyển đổi.
+ Muốn nhân (hoặc chia) hai hỗn số, ta chuyển hai hỗn số về dạng phân số rồi nhân (hoặc chia) hai phân số vừa chuyển đổi.
Vậy phát biểu sai là “Muốn trừ hai hỗn số, ta lấy phần nguyên trừ đi phần nguyên, phần tử số trừ đi phần tử số.”
Chọn dấu thích hợp để điền vào chỗ chấm:
\(4\dfrac{1}{8} \cdot \cdot \cdot 2\dfrac{{99}}{{100}}\)
B. \( > \)
B. \( > \)
B. \( > \)
Hỗn số $4\dfrac{1}{8}$ có phần nguyên là \(4\) và hỗn số $2\dfrac{{99}}{{100}}$ có phần nguyên là \(2\).
Vì \(4 > 2\) nên \(4\dfrac{1}{8} > 2\dfrac{{99}}{{100}}\).
Chọn hỗn số nhỏ hơn trong hai hỗn số sau:
B. \(6\dfrac{7}{{12}}\)
B. \(6\dfrac{7}{{12}}\)
B. \(6\dfrac{7}{{12}}\)
Ta có: $6\dfrac{5}{8} = \dfrac{{6 \times 8 + 5}}{8} = \dfrac{{53}}{8};\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,6\dfrac{7}{{12}} = \dfrac{{6 \times 12 + 7}}{{12}} = \dfrac{{79}}{{12}}$
Quy đồng mẫu số hai phân số ta có: \(MSC = 24\)
$\dfrac{{53}}{8} = \dfrac{{53 \times 3}}{{8 \times 3}} = \dfrac{{159}}{{24}};\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\dfrac{{79}}{{12}} = \dfrac{{79 \times 2}}{{12 \times 2}} = \dfrac{{158}}{{24}}$
Vì $\dfrac{{159}}{{24}} > \dfrac{{158}}{{24}}$ nên $\dfrac{{53}}{8} > \,\,\dfrac{{79}}{{12}}\,\,\, \Rightarrow 6\dfrac{5}{8} > 6\dfrac{7}{{12}}$
Vậy hỗn số nhỏ hơn là \(6\dfrac{7}{{12}}\).
Tính : $9\dfrac{1}{2}:5\dfrac{5}{8}$
D. \(\dfrac{{76}}{{45}}\)
D. \(\dfrac{{76}}{{45}}\)
D. \(\dfrac{{76}}{{45}}\)
$9\dfrac{1}{2}:5\dfrac{5}{8} $$= \dfrac{{19}}{2}:\dfrac{{45}}{8} $$= \dfrac{{19}}{2} \times \dfrac{8}{{45}} $$= \dfrac{{19 \times {{8}}}}{{{{2}} \times 45}} $$= \dfrac{{76}}{{45}}$
Tìm \(x\) biết:
\(7\dfrac{3}{5}:x = 5\dfrac{4}{{15}} - 1\dfrac{1}{6}\)
B. \(x = \dfrac{{76}}{{41}}\)
B. \(x = \dfrac{{76}}{{41}}\)
B. \(x = \dfrac{{76}}{{41}}\)
\(\begin{array}{l}7\dfrac{3}{5}:x = 5\dfrac{4}{{15}} - 1\dfrac{1}{6}\\\dfrac{{38}}{5}:x = \dfrac{{79}}{{15}} - \dfrac{7}{6}\\\dfrac{{38}}{5}:x = \dfrac{{158}}{{30}} - \dfrac{{35}}{{30}}\\\dfrac{{38}}{5}:x = \dfrac{{41}}{{10}}\\x = \dfrac{{38}}{5}:\dfrac{{41}}{{10}}\\x = \dfrac{{38}}{5} \times \dfrac{{10}}{{41}}\\x = \dfrac{{76}}{{41}}\end{array}\)
Một người đi xe đạp đi được \(16\dfrac{5}{8}\) km trong giờ đầu tiên. Giờ thứ hai người đó đi được \(12\dfrac{3}{4}\) km. Vậy người đó còn phải đi bao nhiêu ki-lô-mét nữa thì mới đến nơi, biết quãng đường đó dài $30km.$
$D.\,\,\dfrac{5}{8}\,km$
$D.\,\,\dfrac{5}{8}\,km$
$D.\,\,\dfrac{5}{8}\,km$
Đổi \(16\dfrac{5}{8}km = \dfrac{{133}}{8}km;\,\,\,\,\,\,\,12\dfrac{3}{4}km = \dfrac{{51}}{4}km\)
Trong hai giờ người đó đi được số ki-lô-mét là:
\(\dfrac{{133}}{8} + \dfrac{{51}}{4} = \dfrac{{235}}{8}(km)\)
Người đó phải đi số ki-lô-mét nữa thì mới đến nơi là:
\(30 - \dfrac{{235}}{8} = \dfrac{5}{8}(km)\)
Đáp số: \(\dfrac{5}{8}km\)
Điền số thích hợp vào ô trống:
Một cửa hàng có \(75\dfrac{3}{5}\) kg gạo. Cửa hàng bán đi \(\dfrac{2}{3}\) số gạo đó sau đó nhập thêm số gạo gấp \(4\) lần số gạo còn lại.
Vậy số gạo của cửa hàng sau khi nhập là
ki-lô-gam gạo.
Một cửa hàng có \(75\dfrac{3}{5}\) kg gạo. Cửa hàng bán đi \(\dfrac{2}{3}\) số gạo đó sau đó nhập thêm số gạo gấp \(4\) lần số gạo còn lại.
Vậy số gạo của cửa hàng sau khi nhập là
ki-lô-gam gạo.
Đổi: \(75\dfrac{3}{5}kg = \dfrac{{378}}{5}kg\).
Sau khi bán cửa hàng còn lại số gạo là:
\(1 - \dfrac{2}{3} = \dfrac{1}{3}\) (số gạo)
Sau khi bán cửa hàng còn lại số ki-lô-gam gạo là:
\(\dfrac{{378}}{5} \times \dfrac{1}{3} = \dfrac{{126}}{5}\;(kg)\)
Cửa hàng nhập thêm số ki-lô-gam gạo là:
\(\dfrac{{126}}{5} \times 4 = \dfrac{{504}}{5}\;(kg)\)
Sau khi nhập thêm cửa hàng có tất cả số ki-lô-gam gạo là:
\(\dfrac{{126}}{5} + \dfrac{{504}}{5} = 126\;(kg)\)
Đáp số: \(126kg\).
Tính rồi so sánh \(A\) và \(B\) biết rằng :
\(A = 3\dfrac{3}{8} + 7\dfrac{5}{{12}} \times 1\dfrac{1}{5};\)
\(B = \,12\dfrac{5}{6} - 9\dfrac{5}{{24}}:2\dfrac{3}{7}\)
A. \(A > B\)
A. \(A > B\)
A. \(A > B\)
\(A = 3\dfrac{3}{8} + 7\dfrac{5}{{12}} \times 1\dfrac{1}{5}\)
\(A = \dfrac{{27}}{8} + \dfrac{{89}}{{12}} \times \dfrac{6}{5}\)
\(A = \dfrac{{27}}{8} + \dfrac{{89}}{{10}}\)
\(A = \dfrac{{135}}{{40}} + \dfrac{{356}}{{40}}\)
\(A = \dfrac{{491}}{{40}}\)
\(A = \,12\dfrac{{11}}{{40}}\)
Lại có:
$B = \,12\dfrac{5}{6} - 9\dfrac{5}{{24}}:2\dfrac{3}{7}$
$B = \,\dfrac{{77}}{6} - \dfrac{{221}}{{24}}:\dfrac{{17}}{7}$
$B = \,\dfrac{{77}}{6} - \dfrac{{221}}{{24}} \times \dfrac{7}{{17}}$
$B = \,\dfrac{{77}}{6} - \dfrac{{91}}{{24}}$
$B = \,\dfrac{{308}}{{24}} - \dfrac{{91}}{{24}}$
$B = \,\dfrac{{217}}{{24}} = 9\dfrac{1}{{24}}$
Hỗn số \(12\dfrac{{11}}{{40}}\) có phần nguyên là \(12\) và hỗn số \(9\dfrac{1}{{24}}\) có phần nguyên là \(9\).
Vì \(12 > 9\) nên \(12\dfrac{{11}}{{40}} > 9\dfrac{1}{{24}}\).
Vậy \(A > B\)