D. Cả A và B đều đúng.
D. Cả A và B đều đúng.
D. Cả A và B đều đúng.
- Khi nhân một số thập phân với \(10,{\rm{ }}100,{\rm{ }}1000,{\rm{ }}...\) ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó lần lượt sang bên phải một, hai, ba, ... chữ số.
- Khi nhân một số thập phân với \(0,1;\,\,0,01;\,\,0,001;\,\,...\) ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó lần lượt sang bên trái một, hai, ba, … chữ số.
Vậy cả A và B đều đúng.
Điền số thích hợp vào ô trống:
Tính nhẩm :
\(38,04 \times 10 = \)
\(38,04 \times 10 = \)
Khi nhân một số thập phân với \(10\) ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó sang bên phải một chữ số.
Do đó ta có: \(38,04 \times 10 = 380,4\).
Vậy số thích hợp điền vào ô trống là \(380,4\).
Điền số thích hợp vào ô trống:
\(9,8 \times 34 = \)
\(9,8 \times 34 = \)
Ta đặt tính và thực hiện tính như sau:
\(\begin{array}{*{20}{c}}{ \times \begin{array}{*{20}{c}}{9,\,8}\\{3\,\,4}\end{array}}\\\hline{3\,9\,2}\\{\,2\,9\,4\,\,\,\,\,\,\,\,}\\\hline{3\,33,2\,\,\,}\end{array}\,\)
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(333,2\).
Tính: \(31,6 \times 7,2\)
D. \(227,52\)
D. \(227,52\)
D. \(227,52\)
Ta đặt tính và thực hiện tính như sau:
\(\begin{array}{*{20}{c}}{ \times \begin{array}{*{20}{c}}{31,6}\\{\,\,7,2}\end{array}}\\\hline{\,\,\,6\,3\,2}\\{\,\,2\,2\,12\,\,\,\,\,\,\,\,\,\;}\\\hline{227,52\,\,\,\,}\end{array}\,\)
Vậy: \(31,6 \times 7,2 = 227,52\).
Điền số thích hợp vào ô trống:
Tính nhẩm: \(6798,4 \times 0,001 = \)
Tính nhẩm: \(6798,4 \times 0,001 = \)
Khi nhân một số thập phân với \(0,001\) ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó sang bên trái ba chữ số.
Do đó ta có: \(6798,4 \times 0,001 = 6,7984\)
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(6,7984\).
Điền số thích hợp vào ô trống:
Tính lần lượt từ trái sang phải ta có:
\(\begin{array}{l}278,5 \times 0,01 = 2,785;\\2,785 \times 58 = 161,53\end{array}\)
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống theo thứ tự từ trái sang phải là \(2,785\,;\,\,161,53\).
Tìm \(x\), biết \(x:6,2 = 52,2 + 12,4 \times 0,1\)
C. \(x = 331,328\)
C. \(x = 331,328\)
C. \(x = 331,328\)
Ta có:
\(\begin{array}{l}x:6,2 = 52,2 + 12,4 \times 0,1\\x:6,2 = 52,2 + 1,24\\x:6,2 = 53,44\\x = 53,44 \times 6,2\\x = 331,328\end{array}\)
Vậy \(x = 331,328\).
Điền số thích hợp vào ô trống:
\(15,756km = \)
\(m\).
\(15,756km = \)
\(m\).
Ta có \(1km=1000m\) và \(15,756 \times 1000 = 15756\).
Do đó: \(15,756km = 15756m\).
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(15756\).
Điền dấu (\(>;<;=\)) thích hợp vào ô trống:
\(654 - 4,85 \times 68 + 506,1\)
\(38,3 \times 24 - 254 \times 0,35\)
\(654 - 4,85 \times 68 + 506,1\)
\(38,3 \times 24 - 254 \times 0,35\)
Ta có:
\(\begin{array}{l}654 - 4,85 \times 68 + 506,1 & & & 38,3 \times 24 - 254 \times 0,35\\ = 654 - 329,8 + 506,1 & & & = 919,2 - 88,9\\ = 324,2 + 506,1 & & & = 830,3\\ = 830,3\end{array}\)
Mà \(830,3 = 830,3\)
Do đó: \(654 - 4,85 \times 68 + 506,1 = 38,3 \times 24 - 254 \times 0,35 \)
Vậy dấu thích hợp điền vào ô trống là \( = \).
Điền số thích hợp vào ô trống để tính bằng cách thuận tiện :
\(45,54 \times 26 + 45,54 + 45,54 \times 73\)
\( = 45,54 \times 26 + 45,54 \times \)
\( + \,45,54 \times 73\)
\( = \)
\( \times \,\,\,(\,26\) +
\(+ 73 ) \)
\( = \)
\(\times (\)
\(+ 73 )\)
\(=\)
\(\times\)
\(=\)
\(45,54 \times 26 + 45,54 + 45,54 \times 73\)
\( = 45,54 \times 26 + 45,54 \times \)
\( + \,45,54 \times 73\)
\( = \)
\( \times \,\,\,(\,26\) +
\(+ 73 ) \)
\( = \)
\(\times (\)
\(+ 73 )\)
\(=\)
\(\times\)
\(=\)
\(\begin{array}{l}45,54 \times 26 + 45,54 + 45,54 \times 73\\ = 45,54 \times 26 + 45,54 \times 1 + 45,54 \times 73\\ = 45,54 \times (26 + 1 + 73)\\ = 45,54 \times 100\\ = 4554\end{array}\)
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống theo thứ tự từ trên xuống dưới, từ trái sang phải là \(1\,;\,\,45,54\,;\,\,1\,;\,\,45,54\,;\,\,27\,;\,\,45,54\,;\,\,100\,;\,\,4554\).
Điền số thích hợp vào ô trống:
Một túi kẹo nặng \(0,35kg\) và một túi bánh nặng \(0,75kg\).
Vậy \(12\) túi kẹo và \(25\) túi bánh như thế nặng tất cả
\(kg\).
Một túi kẹo nặng \(0,35kg\) và một túi bánh nặng \(0,75kg\).
Vậy \(12\) túi kẹo và \(25\) túi bánh như thế nặng tất cả
\(kg\).
\(12\) túi kẹo nặng số ki-lô-gam là:
\(0,35 \times 12 = 4,2\;(kg)\)
\(25\) túi bánh nặng số ki-lô-gam là:
\(0,75 \times 25 = 18,75\;(kg)\)
\(12\) túi kẹo và \(25\) túi bánh nặng tất cả số ki-lô-gam là:
\(4,2 + 18,75 = 22,95\;(kg)\)
Đáp số: \(22,95kg\).
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(22,95\).
Một can nhựa chứa \(100\) lít dầu hỏa. Biết một lít dầu hỏa cân nặng \(0,8kg\), can rỗng cân nặng \(12,5kg\). Hỏi can dầu hỏa đó cân nặng bao nhiêu ki-lô-gam?
C. \(92,5kg\)
C. \(92,5kg\)
C. \(92,5kg\)
\(100\) lít dầu hỏa nặng số ki-lô-gam là:
\(0,8 \times 100 = 80 \;(kg)\)
Can dầu hỏa đó nặng số ki-lô-gam là:
\(80 + 12,5 = 92,5\;(kg)\)
Đáp số: \(92,5kg\).
Tìm một số thập phân biết rằng khi chia số đó cho \(3,25\) rồi cộng với \(24,56\) thì được kết quả là một số tự nhiên lớn nhất có hai chữ số.
D. \(241,93\)
D. \(241,93\)
D. \(241,93\)
Số tự nhiên lớn nhất có hai chữ số là \(99\).
Giả xử \(x\) là số thập phân cần tìm. Theo đề bài ta có \(x:3,25 + 24,56 = 99\).
\(\begin{array}{l}x:3,25 + 24,56 = 99\\x:3,25 = 99 - 24,56\\x:3,25 = 74,44\\x = 74,44 \times 3,25\\x = 241,93\end{array}\)
Vậy số thập phân cần tìm là \(241,93\).
Điền số thích hợp vào ô trống:
Cho hình H có số đo như hình vẽ. Biết hình H bao gồm hình chữ nhật ABCD và hình vuông MNPC.
Vậy diện tích của hình H là
\(m^2\).
Cho hình H có số đo như hình vẽ. Biết hình H bao gồm hình chữ nhật ABCD và hình vuông MNPC.
Vậy diện tích của hình H là
\(m^2\).
Đổi \(13dm = 1,3m;\,\,\,\,\,\,3m\,8cm = 3,08m\)
Diện tích hình chữ nhật ABCD là:
\(3,08 \times 1,95 = 6,006({m^2})\)
Diện tích hình vuông MNPC là:
\(1,3 \times 1,3 = 1,69({m^2})\)
Diện tích hình H là:
\(6,006 + 1,69 = 7,696({m^2})\)
Đáp số: \(7,696{m^2}\).
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(7,696\).
Điểm kiểm tra trung bình của lớp 5A là \(8,02\) điểm và điểm trung bình của học sinh nữ là \(8,07\) điểm. Biết lớp 5A có 28 học sinh, số học sinh nam nhiều hơn số học sinh nữ là \(4\) học sinh. Tính tổng số điểm của học sinh nam đạt được.
B. \(127,72\) điểm
B. \(127,72\) điểm
B. \(127,72\) điểm
Lớp 5A có số học sinh nam là:
\((28 + 4):2 = 16\) (học sinh)
Lớp 5A có số học sinh nữ là:
\(28 - 16 = 12\) (học sinh)
Tổng số điểm của cả lớp đạt được là:
\(8,02 \times 28 = 224,56\) (điểm)
Tổng số điểm của học sinh nữ đạt được là:
\(8,07 \times 12 = 96,84\) (điểm)
Tổng số điểm của học sinh nam đạt được là:
\(224,56 - 96,84 = 127,72\) (điểm)
Đáp số: \(127,72\) điểm.