Trong bảng đơn vị đo diện tích, đơn vị lớn gấp bao nhiêu lần đơn vị bé tiếp liền?
B. \(100\) lần
B. \(100\) lần
B. \(100\) lần
Trong bảng đơn vị đo diện tích, đơn vị lớn gấp \(100\) lần đơn vị bé tiếp liền.
Điền số thích hợp vào ô trống:
\(1{m^3} = \,\,\)
\(\,\,d{m^3}\)
\(1{m^3} = \,\,\)
\(\,\,d{m^3}\)
Ta có: \(1{m^3} \,= \,1000d{m^3}\)
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(1000\).
Điền số thích hợp vào ô trống:
$2ha\,\,8\,da{m^2} = \,$
$da{m^2}$
$2ha\,\,8\,da{m^2} = \,$
$da{m^2}$
Theo bảng đơn vị đo diện tích ta có \(1ha = 100{m^2}\).
Nên \(2ha\,8da{m^2} = 2ha + 8da{m^2} = 200{m^2} + 8da{m^2} = 208{m^2}\).
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(208\).
Điền số thích hợp vào ô trống:
\(3{m^3}\,\,84d{m^3} \;= \,\,\)
\( \,\,d{m^3}\)
\(3{m^3}\,\,84d{m^3} \;= \,\,\)
\( \,\,d{m^3}\)
Ta có \(1{m^3} = 1000d{m^3}\).
Nên \(3{m^3}\,\,84d{m^3} = \,3{m^3}\,+ 84d{m^3} = \,3000{m^3}\, + \,84\,d{m^3}\, = \,3084\,\,d{m^3}\)
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(3084\).
Số thích hợp điền vào chỗ chấm để \(1245c{m^2} = \,\,...\,\,{m^2}\) là:
B. \(0,1245\)
B. \(0,1245\)
B. \(0,1245\)
Ta có: \(1{m^2} = 10000c{m^2}\) hay \(1c{m^2} = \,\dfrac{{1}}{{10000}}\,{m^2} \).
Do đó \(1245c{m^2} = \,\dfrac{{1245}}{{10000}}\,{m^2} = 0,1245{m^2}\).
\(48523{m^2} = ... km^2\)
Số thích hợp điền vào chỗ chấm là:
A. \(0,048523\)
A. \(0,048523\)
A. \(0,048523\)
Ta có: \(1k{m^2} = 1000000{m^2}\) hay \(1m^2 = \dfrac{1}{1000000}km^2\).
Do đó: \(48523{m^2} = \,\dfrac{{48523}}{{1000000}}\,k{m^2} = 0,048523k{m^2}\).
Vậy số thích hợp điền vào ô trống là \(0,048523\).
\(5{m^3}\,5d{m^3} = \,\,...\,\,{m^3}\)
Số thích hợp điền vào chỗ chấm là:
D. \(5,005\)
D. \(5,005\)
D. \(5,005\)
Ta có: \(1{m^3} = 1000d{m^3}\) hay \(1d{m^3} = \dfrac{1}{{1000}}{m^3}\).
Nên \(5{m^3}\,5d{m^3} = 5 \,\dfrac{5}{{1000}}\,{m^3} = 5,005{m^3}\).
Vậy số thích hợp điền vào chỗ chấm là \(5,005\).
Điền số thích hợp vào ô trống:
\(3,145d{m^3} = \,\)
\( \,c{m^3}\)
\(3,145d{m^3} = \,\)
\( \,c{m^3}\)
Ta có: \(1d{m^3} = 1000c{m^3}\).
Do đó: \(3,145d{m^3} = \,1000c{m^3}\, \times 3,145 = 3145c{m^3}\).
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(3145\).
Điền dấu (\(>;\, <;\, =\)) thích hợp vào ô trống :
\(6da{m^2}\,9{m^2}\,\,\)
\(\,\,6,9da{m^2}\)
\(6da{m^2}\,9{m^2}\,\,\)
\(\,\,6,9da{m^2}\)
Hai số đã cho chưa cùng đơn vị đo, ta sẽ đưa về cùng dạng số thập phân có đơn vị đo là \(d{am^2}\).
Ta có \(6da{m^2}\,\,9{m^2} = 6\dfrac{9}{{100}}da{m^2} = 6,09da{m^2}\).
Mà \(6,09da{m^2} < 6,9da{m^2}\).
Vậy \(6da{m^2}\,9{m^2}\, < \,6,9da{m^2}\).
Điền dấu (\(>;\, <;\, =\)) thích hợp vào ô trống:
\(15{m^3}\;27d{m^3}\,\,\)
\(\,\,15,027{m^3}\)
\(15{m^3}\;27d{m^3}\,\,\)
\(\,\,15,027{m^3}\)
Hai số đã cho chưa cùng đơn vị đo, ta sẽ đưa về cùng dạng số thập phân có đơn vị đo là \({m^3}\).
Ta có \(15{m^3}\,27d{m^3}\, = 15\dfrac{{27}}{{1000}}{m^3}\, = \,15,027{m^3}\)
Mà \(15,027{m^3} = 15,027{m^3}\)
Vậy \(15{m^3}\,27d{m^3}\, = \,15,027{m^3}\).
Điền số thích hợp vào ô trống:
\(\dfrac{2}{5}{m^3} = \,\,\)
\(\,\,c{m^3}\)
\(\dfrac{2}{5}{m^3} = \,\,\)
\(\,\,c{m^3}\)
Ta có: \(1{m^3} = 1000000c{m^3}\)
Nên \(\dfrac{2}{5}{m^3} = \,\,\,1000000\,c{m^3} \times \dfrac{2}{5} = 400000c{m^3}\)
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(400000\).
Điền số thích hợp vào ô trống (dạng thu gọn nhất):
Một khu rừng hình chữ nhật có chiều rộng \(4500m\), chiều rộng bằng \(\dfrac{2}{3}\) chiều dài.
Vậy diện tích khu rừng đó là
héc-ta.
Một khu rừng hình chữ nhật có chiều rộng \(4500m\), chiều rộng bằng \(\dfrac{2}{3}\) chiều dài.
Vậy diện tích khu rừng đó là
héc-ta.
Chiều dài dài của khu rừng đó là:
\(4500:2 \times 3 = 6750 \;(m)\)
Diện tích khu rừng đó là:
\(6750 \times 4500 = 30375000 \;({m^2})\)
\(30375000{m^2} = 3037,5ha\)
Đáp số: \(3037,5ha\).
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(3037,5\).
Hình vẽ một mảnh đất hình chữ nhật trên bản đồ tỉ lệ \(1:1000\) có chiều dài \(8cm\), chiều rộng \(6cm\). Vậy diện tích thực tế của mảnh đất đó là:
A. \(4800{m^2}\)
A. \(4800{m^2}\)
A. \(4800{m^2}\)
Chiều dài thực tế của mảnh đất đó là:
\(8 \times 1000 = 8000\;(cm)\)
Chiều rộng thực tế của mảnh đất đó là:
\(6 \times 1000 = 6000\;(cm)\)
Diện tích thực tế của mảnh đất đó là:
\(8000 \times 6000 = 48000000\;(c{m^2})\)
\(48000000c{m^2} = 4800{m^2}\)
Đáp số: \(4800{m^2}\).
Điền số thích hợp vào các ô trống:
Một bể nước dạng hình hộp chữ nhật có các kích thước đo ở trong lòng bể là: chiều dài \(3,5m\), chiều rộng \(2m\), chiều cao \(2,5m\). Biết rằng \(80\% \) thể tích của bể đang chứa nước.
Vậy trong bể đang có
lít nước; mực nước trong bể cao
\(m\) (Biết rằng \(1\) lít \( = \,1d{m^3}\)).
Một bể nước dạng hình hộp chữ nhật có các kích thước đo ở trong lòng bể là: chiều dài \(3,5m\), chiều rộng \(2m\), chiều cao \(2,5m\). Biết rằng \(80\% \) thể tích của bể đang chứa nước.
Vậy trong bể đang có
lít nước; mực nước trong bể cao
\(m\) (Biết rằng \(1\) lít \( = \,1d{m^3}\)).
Thể tích bể nước đó là:
\(3,5 \times 2 \times 2,5 = 17,5\;({m^3})\)
Thể tích nước đang có trong bể là:
\(17,5:100 \times 80 = 14\;({m^3})\)
Đổi \(14{m^3} = 14000d{m^3} = 14000\) lít
Diện tích đáy của bể nước là:
\(3,5 \times 2 = 7\;(m)\)
Chiều cao mực nước trong bể là:
\(14:7 = 2\;(m)\)
Đáp số: \(14000\) lít; \(2m\).
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống theo thứ tự từ trái sang phải là \(14000\,;\,\,2\).