Viết các số đo khối lượng dưới dạng số thập phân

Câu 1 Trắc nghiệm

Điền số thích hợp vào chỗ chấm: \(9kg\,4g = ...\,g\)

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng:

C. \(9004\)

Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng:

C. \(9004\)

Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng:

C. \(9004\)

Theo bảng đơn vị đo khối lượng ta có:  \(1kg = 1000g\) nên \(9kg = 9000g\).

Do đó: \(9kg\,4g = 9kg + 4g = 9000g + 4g = 9004g\).

Vậy \( 9kg\;4g=9004g\).

Câu 2 Tự luận

Điền số thích hợp vào ô trống:

\(5\) tạ \(7\) yến =

 yến.

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

\(5\) tạ \(7\) yến =

 yến.

Theo bảng đơn vị đo khối lượng ta có \(1\) tạ $ = 10$ yến nên \(5\) tạ $ = 50$ yến.

Do đó \(5\) tạ \(7\) yến = \(5\) tạ + \(7\) yến = \(50\) yến + \(7\) yến = \(57\) yến.

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(57\).

Câu 3 Trắc nghiệm

Viết số đo khối lượng sau dưới dạng phân số tối giản:

\(332hg = ...\) tạ.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng:

D. \(\dfrac{{83}}{{250}}\)

Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng:

D. \(\dfrac{{83}}{{250}}\)

Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng:

D. \(\dfrac{{83}}{{250}}\)

Theo bảng đơn vị đo khối lượng ta có \(1\) tạ $ = 1000hg$ hay \(1hg = \dfrac{1}{{1000}}\) tạ.

Nên \(332hg = \dfrac{{332}}{{1000}}\) tạ \( = \dfrac{{83}}{{250}}\) tạ (chia cả tử cả mẫu của phân số \(\dfrac{{332}}{{1000}}\) cho \(4\))

Vậy \(332hg = \dfrac{{83}}{{250}}\) tạ.

Câu 4 Tự luận

Viết số thập phân (gọn nhất) thích hợp vào ô trống:

\(18\) yến ${\rm{7kg}} = $ 

 yến.

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

\(18\) yến ${\rm{7kg}} = $ 

 yến.

Theo bảng đơn vị đo khối lượng ta có \(1\) yến \( = 10kg\) hay \(1kg = \dfrac{1}{{10}}\) yến.

Nên \(18\) yến \(7kg = 18\dfrac{7}{{10}}\) yến \( = 18,7\) yến.

Vậy \(18\) yến ${\rm{7kg}} = 18,7$ yến.

Đáp án đúng điền vào ô trống là \(18,7\).

Câu 5 Trắc nghiệm

\(9\) tấn ${\rm{26 \, kg}} = ...$  tấn.

Số thích hợp điền vào chỗ chấm là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng:

C. \(9,026\)

Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng:

C. \(9,026\)

Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng:

C. \(9,026\)

Theo bảng đơn vị đo khối lượng ta có: 

             \(1\) tấn \( = 1000kg\) hay \(1kg = \dfrac{1}{{1000}}\) tấn.

Nên \(9\) tấn \(26kg=9\,\dfrac{{26}}{{1000}}\) tấn \( = 9,026\) tấn.

Vậy \(9\) tấn ${\rm{26 \, kg}} = 9,026$ tấn.

Câu 6 Tự luận

Viết số thập phân (gọn nhất) thích hợp vào ô trống:

${\rm{176dag}} = $ 

 tạ.

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

${\rm{176dag}} = $ 

 tạ.

Theo bảng đơn vị đo khối lượng ta có \(1\) tạ \( = 10000dag\) hay \(1dag = \dfrac{1}{{10000}}\) tạ.

Nên ${\rm{176dag}} = $\(\dfrac{{176}}{{10000}}\) tạ \( = 0,0176\) tạ.

Vậy ${\rm{176dag}} = 0,0176$ tạ.

Đáp án đúng điền vào ô trống là  $0,0176$.

Câu 7 Trắc nghiệm

Chọn số thích hợp để điền vào chỗ chấm : 

$48243g = \;...kg$.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng:

B. $48,243$

Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng:

B. $48,243$

Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng:

B. $48,243$

Ta có: $48243g = \;48000g + 243g = 48kg + \dfrac{{243}}{{1000}}kg = 48\dfrac{{243}}{{1000}}kg = 48,243kg$

Vậy $48243g = 48,243kg$.

Câu 8 Tự luận

Điền số thích hợp vào ô trống:

\(5,9\) tạ \(=\) 

 tạ 

 \(hg\).

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

\(5,9\) tạ \(=\) 

 tạ 

 \(hg\).

Ta có \(5,9\) tạ \(= 5,900\) tạ \(=5\dfrac{{900}}{{1000}}\) tạ \(=5\) tạ \(+\dfrac{{900}}{{1000}}\) tạ

                     \(=5\) tạ \(+\,900hg\) \(= 5\) tạ \(900hg\).

Vậy \(5,9\) tạ \(= 5\) tạ \(900\)\(hg\).

Đáp án đúng điền vào ô trống theo thứ tự từ trái sang phải là \(5\,;\,\,900.\)

Câu 9 Trắc nghiệm

\(388\dfrac{9}{{100}}dag\,\,...\,\,3888g\)

Dấu thích hợp điền vào chỗ chấm là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng:

A. \( < \)

Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng:

A. \( < \)

Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng:

A. \( < \)

Hai số đã cho không cùng đơn vị đo nên ta sẽ đổi về cùng một đơn vị đo để so sánh.

Ta có:

 $\begin{array}{l}+)\;388\dfrac{9}{{100}}dag = 388,09dag;\\+) \; 3888g = 3880g + 8g = 388dag + \dfrac{8}{{10}}dag = 388\dfrac{8}{{10}}dag = 388,8dag\end{array}$

So sánh hai số \(388,09dag\) và $388,8dag$ ta thấy $388,09 < 388,8$ (vì có phần nguyên bằng nhau, hàng phần mười có \(0 < 8\) ) nên $388,09dag < 388,8dag$.

Do đó \(388\dfrac{9}{{100}}dag\, < \,3888g\).

Vậy đáp án đúng là dấu \( < \).

Câu 10 Trắc nghiệm

Trong cùng một khoảng thời gian, nhà máy A sản xuất được \(82\dfrac{3}{5}\) tạ đường, nhà máy B  sản xuất được \(8,5\) tấn đường. Hỏi nhà máy nào sản xuất được nhiều đường hơn?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng:

B. Nhà máy B

Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng:

B. Nhà máy B

Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng:

B. Nhà máy B

Ta có: \(82\dfrac{3}{5}\) tạ \( = 82\dfrac{6}{{10}}\) tạ \( = 82,6\) tạ \( = 8,26\) tấn.

So sánh \(8,26\) tấn và $8,5$ tấn ta thấy $8,26 < 8,5$ (vì có phần nguyên bằng nhau, hàng phần mười có \(2 < 5\)) nên $8,26$ tấn \( < 8,5\) tấn.

Do đó \(82\dfrac{3}{5}\) tạ  \( < 8,5\) tấn.

Vậy nhà máy B sản xuất được nhiều đường hơn.

Câu 11 Tự luận

Điền số thích hợp vào ô trống:

Bốn xe tải chở được \(25132kg\) gạo.

 Vậy \(7\) xe như thế chở được tất cả 

 tấn gạo.

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

Bốn xe tải chở được \(25132kg\) gạo.

 Vậy \(7\) xe như thế chở được tất cả 

 tấn gạo.

Số ki -lô-gam gạo một xe tải chở được là:

                ${\rm{25132 : 4  = 6283}}\left( {kg} \right)$

Số ki-lô-gam gạo \(7\)  xe tải như thế chở được là:

                ${\rm{6283}} \times {\rm{7 = 43981}}\left( {kg} \right)$

               ${\rm{43981 kg  =  43,981}}$ tấn

                                      Đáp số: ${\rm{43,981}}$ tấn.

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là ${\rm{43,981}}$.

Câu 12 Trắc nghiệm

Bác Na nuôi \(45\) con gà. Trung bình mỗi ngày một con gà ăn hết \(236g\) thóc. Hỏi cần bao nhiêu ki-lô-gam thóc để nuôi số gà đó trong \(30\) ngày?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng:

D. \(318,6kg\)

Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng:

D. \(318,6kg\)

Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng:

D. \(318,6kg\)

Số thóc để nuôi số gà đó trong \(1\) ngày là:

               \(236 \times 45 = 10620(g)\)

Số thóc để nuôi số gà đó trong \(30\) ngày là:

             \(10620 \times 30 = 318600 (g)\)

             \(318600g = 318,6kg\)

                                          Đáp số: \(318,6kg\)