Biết cứ \(2{m^2}\) thì cần \(0,5kg\) sơn . Khối lượng sơn cần dùng để sơn cái thùng là:
\(20,4{m^2}\) gấp \(2{m^2}\) số lần là:
\(20,4:2 = 10,2\) (lần)
Khối lượng sơn cần dùng để sơn cái thùng:
\(0,5 \times 10,2 = 5,1\;(kg)\)
Đáp số: \(5,1kg\).
Diện tích đã sơn của thùng sắt là:
Ta có sơ đồ:
Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là:
\(5 - 3 = 2\) (phần)
Giá trị một phần là:
\(1,2:2 = 0,6\;(m)\)
Chiều dài của cái thùng sắt đó là:
\(0,6 \times 5 = 3\;(m)\)
Chiều rộng của cái thùng sắt đó là:
\(3 - 1,2 = 1,8\;(m)\)
Diện tích xung quanh của thùng sắt đó là:
\((3 + 1,8) \times 2 \times 0,5 = 4,8\;({m^2})\)
Diện tích đáy của thùng sắt đó là:
\(3 \times 1,8 = 5,4\;({m^2})\)
Diện tích cần sơn là:
\((4,8 + 5,4) \times 2 = 20,4\;({m^2})\)
Đáp số: \(20,4{m^2}\).
Diện tích đã sơn của thùng sắt là:
Ta có sơ đồ:
Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là:
\(5 - 3 = 2\) (phần)
Giá trị một phần là:
\(1,2:2 = 0,6\;(m)\)
Chiều dài của cái thùng sắt đó là:
\(0,6 \times 5 = 3\;(m)\)
Chiều rộng của cái thùng sắt đó là:
\(3 - 1,2 = 1,8\;(m)\)
Diện tích xung quanh của thùng sắt đó là:
\((3 + 1,8) \times 2 \times 0,5 = 4,8\;({m^2})\)
Diện tích đáy của thùng sắt đó là:
\(3 \times 1,8 = 5,4\;({m^2})\)
Diện tích cần sơn là:
\((4,8 + 5,4) \times 2 = 20,4\;({m^2})\)
Đáp số: \(20,4{m^2}\).
Biết rằng sau \(10\) ngày dùng nước, mực nước trong bể giảm đi \(1,4m\). Hỏi trung bình mỗi ngày dùng bao nhiêu lít nước?
Thể tích nước đã dùng trong \(10\) ngày là:
\(2,3 \times 1,5 \times 1,4 = 4,83 \;({m^3})\)
Đổi \(4,83{m^3} = 4,830d{m^3} = 4830\) lít
Trung bình mỗi ngày dùng số lít nước là
\(4830:10 = 483\) (lít)
Đáp số: \(483\) lít.
Bể đó chứa được số lít nước là:
Nửa chu vi của đáy bể hình chữ nhật là:
\(7,6:2 = 3,8\;(m)\)
Chiều dài đáy bể là:
\((3,8 + 0,8):2 = 2,3\;(m)\)
Chiều rộng đáy bể là:
\(2,3 - 0,8 = 1,5\;(m)\)
Thể tích của bể nước là:
\(2,3 \times 1,5 \times 2 = 6,9\;({m^3})\)
Đổi \(6,9{m^3} = 6900d{m^3} = 6900\) lít
Đáp số: \(6900\) lít.
Bể đó chứa được số lít nước là:
Nửa chu vi của đáy bể hình chữ nhật là:
\(7,6:2 = 3,8\;(m)\)
Chiều dài đáy bể là:
\((3,8 + 0,8):2 = 2,3\;(m)\)
Chiều rộng đáy bể là:
\(2,3 - 0,8 = 1,5\;(m)\)
Thể tích của bể nước là:
\(2,3 \times 1,5 \times 2 = 6,9\;({m^3})\)
Đổi \(6,9{m^3} = 6900d{m^3} = 6900\) lít
Đáp số: \(6900\) lít.
D. Cả A, B, C đều đúng.
D. Cả A, B, C đều đúng.
D. Cả A, B, C đều đúng.
- Muốn tính diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật ta lấy chu vi mặt đáy nhân với chiều cao (cùng đơn vị đo).
- Diện tích xung quanh của hình lập phương bằng diện tích một mặt nhân với \(4\).
- Diện tích toàn phần của hình lập phương bằng diện tích một mặt nhân với \(6\).
Vậy cả A, B, C đều đúng.
C. Cả A và B đều đúng.
C. Cả A và B đều đúng.
C. Cả A và B đều đúng.
- Muốn tính thể tích hình hộp chữ nhật ta lấy chiều dài nhân với chiều rộng rồi nhân với chiều cao (cùng đơn vị đo).
- Muốn tính thể tích hình lập phương ta lấy cạnh nhân với cạnh rồi nhân với cạnh.
Vậy cả A và B đều đúng.
Điền số thích hợp vào ô trống:
Một hình hộp chữ nhật có chiều dài \(27cm\), chiều rộng bằng \(\dfrac{2}{3}\) chiều dài và chiều cao \(1,2dm\).
Vậy hình hộp chữ nhật đó có diện tích xung quanh là
\(c{m^2}\); diện tích toàn phần là
\(cm^2\).
Một hình hộp chữ nhật có chiều dài \(27cm\), chiều rộng bằng \(\dfrac{2}{3}\) chiều dài và chiều cao \(1,2dm\).
Vậy hình hộp chữ nhật đó có diện tích xung quanh là
\(c{m^2}\); diện tích toàn phần là
\(cm^2\).
Đổi \(1,2dm = 12cm\).
Chiều rộng của hình hộp chữ nhật là:
\(27 \times \dfrac{2}{3} = 18\;(cm)\)
Diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật là:
\((27 + 18) \times 2 \times 12 = 1080\;(c{m^2})\)
Diện tích đáy của hình hộp chữ nhật là:
\(27 \times 18 = 486\;(c{m^2})\)
Diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật là:
\(1080 + 486 \times 2 = 2052\;(c{m^2})\)
Đáp số: Diện tích xung quanh: \(1080c{m^2}\);
Diện tích toàn phần: \(2052c{m^2}\).
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống theo thứ tự từ trái sang phải là \(1080\,;\,\,2052\).
Diện tích toàn phần của hình lập phương cạnh \(1,5dm\) là \(9d{m^2}\). Đúng hay sai?
Diện tích toàn phần của hình lập phương là:
\((1,5 \times 1,5) \times 6 = 13,5(d{m^2})\)
Vậy phát biểu diện tích toàn phần của hình lập phương cạnh \(1,5dm\) là \(9d{m^2}\) là sai.
Điền số thích hợp vào ô trống:
Một bể nước dạng hình hộp chữ nhật có chiều dài \(1,8m\), chiều rộng \(1,2m\) và chiều cao \(1,5m\).
Vậy khi bể đầy nước, bể đó chứa được
lít nước.
Một bể nước dạng hình hộp chữ nhật có chiều dài \(1,8m\), chiều rộng \(1,2m\) và chiều cao \(1,5m\).
Vậy khi bể đầy nước, bể đó chứa được
lít nước.
Thể tích của bể nước là:
\(1,8 \times 1,2 \times 1,5 = 3,24 \;({m^3})\)
Đổi \(3,24{m^3} = 3240d{m^3} = 3240\) lít.
Do đó khi đầy nước, bể đó chứa được \(3240\) lít nước.
Đáp số: \(3240\) lít.
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(3240\).
Người ta dùng gạch vuông có cạnh \(20cm\) để ốp xung quanh và đáy của một cái bể hình hộp chữ nhật cao \(1,8m;\) rộng \(2m\) và dài \(35dm\). Tính số viên gạch cần dùng.
C. \(670\) viên gạch
C. \(670\) viên gạch
C. \(670\) viên gạch
Đổi \(35dm = 3,5m\)
Diện tích xung quanh của cái bể là:
\((3,5 + 2) \times 2 \times 1,8 = 19,8\;({m^2})\)
Diện tích đáy của cái bể là:
\(3,5 \times 2 = 7\;({m^2})\)
Diện tích cần ốp gạch là:
\(19,8 + 7 = 26,8\;({m^2})\)
Diện tích một viên gạch là:
\(20 \times 20 = 400\;(c{m^2})\)
Đổi \(400c{m^2} = 0,04{m^2}\)
Số viên gạch cần dùng là:
\(26,8:0,04 = 670\) (viên gạch)
Đáp số: \(670\) viên gạch.
Điền số thích hợp vào ô trống:
Một hình lập phương có diện tích toàn phần là \(486c{m^2}\).
Vậy diện tích xung quanh của hình lập phương đó là
\(cm^2\);
thể tích hình lập phương đó là
\(cm^3\).
Một hình lập phương có diện tích toàn phần là \(486c{m^2}\).
Vậy diện tích xung quanh của hình lập phương đó là
\(cm^2\);
thể tích hình lập phương đó là
\(cm^3\).
Diện tích một mặt của hình lập phương đó là:
\(486:6 = 81\;(c{m^2})\)
Ta có: \(9 \times 9 = 81\). Vậy cạnh của hình lập phương là \(9cm\).
Thể tích hình lập phương là
\(9 \times 9 \times 9 = 729\;(c{m^3})\)
Diện tích xung quanh của hình lập phương đó là:
\(81 \times 4 = 324\;(c{m^2})\)
Đáp số: Diện tích xung quanh: \(324c{m^2}\);
Thể tích: \(729c{m^3}\).
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống theo thứ tự từ trái sang phải là \(324\,;\,\,729\).
Một phòng học dạng hình hộp chữ nhật có chiều dài \(65dm\), chiều rộng \(5m\) và chiều cao \(4m\). Người ta muốn quét vôi trần nhà và bốn bức tường phía trong phòng. Biết diện tích các cửa bằng \(12,5{m^2}\). Tính diện tích cần quét vôi.
B. \(112{m^2}\)
B. \(112{m^2}\)
B. \(112{m^2}\)
Đổi $65dm = 6,5m$
Diện tích xung quanh của căn phòng đó là:
\((6,5 + 5) \times 2 \times 4 = 92\;({m^2})\)
Diện tích trần của căn phòng đó là:
\(6,5 \times 5 = 32,5\;({m^2})\)
Diện tích cần quét vôi là:
\(92 + 32,5 - 12,5 = 112\;({m^2})\)
Đáp số: \(112{m^2}\).
Đáy của một hình hộp chữ nhật có chiều dài \(6dm\), chiều rộng \(45cm\). Tính chiều cao của hình hộp chữ nhật đó, biết diện tích xung quanh của hình hộp đó là \(378d{m^2}\).
C. \(18dm\)
C. \(18dm\)
C. \(18dm\)
Đổi \(45cm = 4,5dm\)
Chu vi đáy của hình hộp chữ nhật đó là:
\((6 + 4,5) \times 2 = 21\;(dm)\)
Chiều cao của hình hộp chữ nhật đó là:
\(378:21 = 18\;(dm)\)
Đáp số: \(18dm\).
Một khối kim loại hình lập phương có chu vi một mặt là \(4,8dm\). Mỗi xăng-ti-mét khối kim loại đó nặng \(7,5g\). Hỏi khối kim loại đó nặng bao nhiêu ki-lô-gam?
B. \(12,96\,kg\)
B. \(12,96\,kg\)
B. \(12,96\,kg\)
Độ dài cạnh của khối kim loại đó là:
$4,8:4 = 1,2\;(dm)$
Thể tích của khối kim loại đó là:
\(1,2 \times 1,2 \times 1,2 = 1,728\;(d{m^3})\)
\(1,728d{m^3} = 1728c{m^3}\)
Khối kim loại đó nặng số gam là:
\(7,5 \times 1728 = 12960\;(g)\)
\(12960g = 12,96kg\)
Đáp số: \(12,96\,kg\).
Điền số thích hợp vào ô trống:
Một bể nước dạng hình hộp chữ nhật có kích thước ở trong lòng bể là: chiều dài \(2,5m\), chiều rộng \(1,5m\) và chiều cao \(1,8m\). Khi bể không có nước người ta mở vòi cho nước chảy vào bể, mỗi giờ được \(750\) lít nước.
Vậy bể sẽ đầy nước sau
giờ.
Một bể nước dạng hình hộp chữ nhật có kích thước ở trong lòng bể là: chiều dài \(2,5m\), chiều rộng \(1,5m\) và chiều cao \(1,8m\). Khi bể không có nước người ta mở vòi cho nước chảy vào bể, mỗi giờ được \(750\) lít nước.
Vậy bể sẽ đầy nước sau
giờ.
Thể tích của bể nước là:
\(2,5 \times 1,5 \times 1,8 = 6,75({m^3})\)
Đổi \(6,75{m^3} = 6750d{m^3} = 6750\) lít
Bể đầy nước sau số giờ là:
\(6750:750 = 9\) (giờ)
Đáp số: \(9\) giờ.
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(9\).
Con hãy chọn đáp án đúng nhất:
Một cái thùng sắt không nắp dạng hình hộp chữ nhật có chiều rộng kém chiều dài \(1,2m\) và bằng \(\dfrac{3}{5}\) chiều dài, chiều cao \(0,5m\). Người ta sơn mặt trong và mặt ngoài của thùng.
Diện tích đã sơn của thùng sắt là:
Ta có sơ đồ:
Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là:
\(5 - 3 = 2\) (phần)
Giá trị một phần là:
\(1,2:2 = 0,6\;(m)\)
Chiều dài của cái thùng sắt đó là:
\(0,6 \times 5 = 3\;(m)\)
Chiều rộng của cái thùng sắt đó là:
\(3 - 1,2 = 1,8\;(m)\)
Diện tích xung quanh của thùng sắt đó là:
\((3 + 1,8) \times 2 \times 0,5 = 4,8\;({m^2})\)
Diện tích đáy của thùng sắt đó là:
\(3 \times 1,8 = 5,4\;({m^2})\)
Diện tích cần sơn là:
\((4,8 + 5,4) \times 2 = 20,4\;({m^2})\)
Đáp số: \(20,4{m^2}\).
Con hãy chọn đáp án đúng nhất:
Một cái thùng sắt không nắp dạng hình hộp chữ nhật có chiều rộng kém chiều dài \(1,2m\) và bằng \(\dfrac{3}{5}\) chiều dài, chiều cao \(0,5m\). Người ta sơn mặt trong và mặt ngoài của thùng.
Biết cứ \(2{m^2}\) thì cần \(0,5kg\) sơn . Khối lượng sơn cần dùng để sơn cái thùng là:
\(20,4{m^2}\) gấp \(2{m^2}\) số lần là:
\(20,4:2 = 10,2\) (lần)
Khối lượng sơn cần dùng để sơn cái thùng:
\(0,5 \times 10,2 = 5,1\;(kg)\)
Đáp số: \(5,1kg\).
Con hãy chọn đáp án đúng nhất
Một bể nước cao \(2m\), đáy là hình chữ nhật có chu vi \(7,6m\), chiều dài hơn chiều rộng \(0,8m\).
Bể đó chứa được số lít nước là:
Nửa chu vi của đáy bể hình chữ nhật là:
\(7,6:2 = 3,8\;(m)\)
Chiều dài đáy bể là:
\((3,8 + 0,8):2 = 2,3\;(m)\)
Chiều rộng đáy bể là:
\(2,3 - 0,8 = 1,5\;(m)\)
Thể tích của bể nước là:
\(2,3 \times 1,5 \times 2 = 6,9\;({m^3})\)
Đổi \(6,9{m^3} = 6900d{m^3} = 6900\) lít
Đáp số: \(6900\) lít.