Điền số thích hợp vào ô trống:
Một hình lập phương có diện tích toàn phần là \(486c{m^2}\).
Vậy diện tích xung quanh của hình lập phương đó là
\(cm^2\);
thể tích hình lập phương đó là
\(cm^3\).
Trả lời bởi giáo viên
Một hình lập phương có diện tích toàn phần là \(486c{m^2}\).
Vậy diện tích xung quanh của hình lập phương đó là
\(cm^2\);
thể tích hình lập phương đó là
\(cm^3\).
Diện tích một mặt của hình lập phương đó là:
\(486:6 = 81\;(c{m^2})\)
Ta có: \(9 \times 9 = 81\). Vậy cạnh của hình lập phương là \(9cm\).
Thể tích hình lập phương là
\(9 \times 9 \times 9 = 729\;(c{m^3})\)
Diện tích xung quanh của hình lập phương đó là:
\(81 \times 4 = 324\;(c{m^2})\)
Đáp số: Diện tích xung quanh: \(324c{m^2}\);
Thể tích: \(729c{m^3}\).
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống theo thứ tự từ trái sang phải là \(324\,;\,\,729\).
Hướng dẫn giải:
- Diện tích toàn phần = diện tích $1$ mặt \( \times \,6\) nên diện tích $1$ mặt = diện tích toàn phần \(:6\).
- Diện tích một mặt là diện tích của hình vuông, biết diện tích ta lập luận để tìm độ dài cạnh.
- Tính thể tích = cạnh \( \times \,\)cạnh \( \times \,\)cạnh.
- Diện tích xung quanh = diện tích $1$ mặt \( \times \,4\)