Grammar - Giới từ và mạo từ (a,an/the)
Fill in the blank with suitable prepositions and articles (If an article or a preposition is not required, insert number 0).
We’ll buy a smaller house when the children have grown
and left home.
We’ll buy a smaller house when the children have grown
and left home.
Phrasal verb (cụm động từ): grow up: trưởng thành, lớn lên
=> We’ll buy a smaller house when the children have grown up and left home.
Tạm dịch: Chúng tôi sẽ mua một ngôi nhà nhỏ khi bọn trẻ trưởng thành và rời khỏi nhà.
Fill in the blank with suitable prepositions and articles (If an article or a preposition is not required, insert number 0).
Fred is capable
doing better work than he is doing at present.
Fred is capable
doing better work than he is doing at present.
Cấu trúc: Tobe capable of doing something = Tobe able to do something: có khả năng làm gì
=> Fred is capable of doing better work than he is doing at present.
Tạm dịch: Fred có khả năng làm công việc tốt hơn công việc mà anh ấy đang làm hiện tại.
Fill in the blank with suitable prepositions and articles (If an article or a preposition is not required, insert number 0).
My plan is similar
yours, but it is different
Ken’s.
My plan is similar
yours, but it is different
Ken’s.
- similar to + N: giống như, tương tự như,
- different from + N: khác với
=> My plan is similar to yours, but it is different from Ken’s.
Tạm dịch: Kế hoạch của tôi thì giống kế hoạch của bạn, nhưng khác với kế hoạch của Ken.
Fill in the blank with suitable prepositions and articles (If an article or a preposition is not required, insert number 0).
Thank you. It was very kind
you to help me.
Thank you. It was very kind
you to help me.
Cấu trúc: It is/was kind of somebody: ai đó thật là tốt …
=> Thank you. It was very kind of you to help me.
Tạm dịch: Cảm ơn bạn. Bạn thật tốt khi giúp đỡ tôi.
Fill in the blank with suitable prepositions and articles (If an article or a preposition is not required, insert number 0).
Mr. Green is responsible
hiring employees.
Mr. Green is responsible
hiring employees.
Cụm từ "tobe responsible for something": chịu trách nhiệm về việc gì đó
=> Mr. Green is responsible for hiring employees.
Tạm dịch: Ông Green chịu trách nhiệm về việc tuyển dụng nhân viên.
Fill in the blank with suitable prepositions and articles (If an article or a preposition is not required, insert number 0).
youngest boy has just started going to
school.
youngest boy has just started going to
school.
- Dùng mạo từ "the" trước tính từ ở dạng so sánh nhất: the + superlative
- Phân biệt:
+ go to school: đi học (đúng mục đích)
+ go to the school: đến trường nói chung nhưng đến để làm việc khác chứ không phải đi học (mục đích khác)
=> The youngest boy has just started going to school.
Tạm dịch: Cậu bé ít tuổi nhất vừa mới bắt đầu đi học.
Fill in the blank with suitable prepositions and articles (If an article or a preposition is not required, insert number 0).
I'm looking for
job. Did Mary get
job she applied for?
I'm looking for
job. Did Mary get
job she applied for?
- Câu đầu người nói đề cập đến 1 đối tượng chung chung, danh từ “job” chưa xác định rõ là công việc nào => dùng mạo từ “a”
- Câu sau danh từ “job” là danh từ xác định rồi vì đó là công việc mà cô ấy đã ứng tuyển => dùng mạo từ “the”
=> I'm looking for a job. Did Mary get the job she applied for?
Tạm dịch: Tôi đang tìm kiếm một công việc. Có phải Mary đã có được công việc mà cô ấy ứng tuyển không?
Fill in the blank with suitable prepositions and articles (If an article or a preposition is not required, insert number 0).
We live in
big house in
middle of the village.
We live in
big house in
middle of the village.
- Dùng mạo từ “a” trước cụm danh từ “big house” (adj + N) là cụm danh từ chưa xác định
- Cụm từ cố định: in the middle (ở giữa)
=> We live in a big house in the middle of the village.
Tạm dịch: Chúng tôi sống trong 1 ngôi nhà to ở giữa ngôi làng.
Fill in the blank with suitable prepositions and articles (If an article or a preposition is not required, insert number 0).
The Soviet Union was
first country to send a man into
space.
The Soviet Union was
first country to send a man into
space.
- Trước các từ chỉ số thứ tự như first, second, fifth, seventh, last, ... luôn có mạo từ “the”
- Danh từ “space” (không gian) là danh từ không đếm được nên không cần có mạo từ đứng trước
=> The Soviet Union was the first country to send a man into space.
Tạm dịch: Liên bang Xô viết là quốc gia đầu tiên đưa con người vào không gian.
Fill in the blank with suitable prepositions and articles (If an article or a preposition is not required, insert number 0).
It is said the Robinhood robbed
rich and gave the money to
poor.
It is said the Robinhood robbed
rich and gave the money to
poor.
Mạo từ "The" đứng trước tính từ chỉ một nhóm người, một tầng lớp trong xã hội
=> the rich: người giàu & the poor: người nghèo nói chung
=> It is said the Robinhood robbed the rich and gave the money to the poor.
Tạm dịch: Người ta nói rằng Robinhood cướp của người giàu chia cho người nghèo.
Choose the best answer.
Tom isn't here _________ the moment. He'll be back _________five minutes.
at the moment: ngay lúc này
in five minutes: trong 5 phút nữa.
=> Tom isn't here at the moment. He'll be back in five minutes.
Tạm dịch: Ngay lúc này, Tom không ở đây. Anh ấy sẽ quay lại trong 5 phút nữa.
Choose the best answer.
The course begins _______7 January and ends _________10 March.
Trước ngày, tháng => dùng giới từ “on”
=> The course begins on 7 January and ends on 10 March.
Tạm dịch: Khóa học bắt đầu vào mùng 7 tháng 1 và kết thúc vào mùng 10 tháng 3.
Choose the best answer.
Tom's grandmother died _______1977 _______ the age of 79.
Trước năm => dùng giới từ “in”
at the age of: ở độ tuổi
=> Tom's grandmother died in 1977 at the age of 79.
Tạm dịch: Bà ngoại của Tom mất năm 1977 ở độ tuổi 79.
Choose the best answer.
Section 5 is _________ the first floor of the Prep School.
floor (tầng) => dùng giới từ “on” (bên trên)
=> Section 5 is on the first floor of the Prep School.
Tạm dịch: Khu 5 ở tầng đầu tiên của trường học Prep.
Choose the best answer.
Mary was born ______ 20th March _________1982.
+ Trước thứ, trước ngày - tháng, trước cả cụm "ngày - tháng - năm" => dùng giới từ “on”
+ Trước tháng hoặc năm đơn lẻ => dùng giới từ “in”
=> Mary was born on 20th March in 1982.
Tạm dịch: Mary sinh ngày 20 tháng 3 năm 1982.
Choose the best answer.
She is reading ________ interesting book at present.
Danh từ: “book” chưa xác định (người nghe vẫn chưa biết là cuốn sách nào; tính từ “interesting: bắt đầu bằng nguyên âm /i/ => dùng mạo từ “an”
=> She is reading an interesting book at present.
Tạm dịch: Lúc này cô ấy đang đọc 1 quyển sách thú vị.
Choose the best answer.
My mother thinks that this is ________ most expensive shop in this street.
Danh từ “shop” đã được xác định bởi đại từ chỉ định “this”
Trong câu có sử dụng so sánh nhất => dùng mạo từ “the”
=> My mother thinks that this is the most expensive shop in this street.
Tạm dịch: Mẹ tôi nghĩ rằng đó là cửa hàng đắt nhất khu phố.
Choose the best answer.
I am on night duty. When you go to ________ bed, I go to ________ work.
Cụm từ: go to bed/ work (đi ngủ/đi làm)
=> I am on night duty. When you go to bed, I go to work.
Tạm dịch: Tôi làm ca đêm nay. Khi bạn đi ngủ thì tôi đi làm.
Choose the best answer.
We will be at _______ home in _______ hour.
Cụm từ: at home (ở nhà)
Danh từ “hour” bắt đầu là nguyên âm /ˈaʊə(r)/ => dùng mạo từ “an”
còn nếu không sử dụng mạo từ thì danh từ “hour” phải là dạng số nhiều.
=> We will be at home in an hour.
Tạm dịch: Chúng tôi sẽ ở nhà trong 1 giờ nữa.
Choose the best answer.
After ________World War II, ______United Nations was formed.
Trước “world war II” không cần mạo từ
“United Nations” là tên gọi của nhiều quốc gia => dùng mạo từ “the”
=> After World War II, the United Nations was formed.
Tạm dịch: Sau chiến tranh thế giới thứ 2, tổ chức liên hợp quốc được hình thành.