Grammar - Giới từ và mạo từ (a,an/the)
Choose the best answer.
At first, she was trained to be ____scriptwiter, but later she worked as_______secretary.
Danh từ “scriptwiter”; “secretary” chưa xác định, chỉ nghề nghiệp => dùng mạo từ “a”
Tạm dịch: Đầu tiên, cô ấy được đào tạo để trở thành 1 người viết kịch bản, nhưng sau đó cô ấy lại làm việc như 1 thư ký.
Choose the best answer.
________ youngest boy has just started going to ________ school.
- Dùng mạo từ "the" trước tính từ ở dạng so sánh nhất: the + superlative
- Phân biệt:
+ go to school: đi học (đúng mục đích)
+ go to the school: đến trường nói chung nhưng đến để làm việc khác chứ không phải đi học (mục đích khác)
=> The youngest boy has just started going to school.
Tạm dịch: Cậu bé trẻ nhất vừa mới bắt đầu đi học.
Choose the best answer.
We’ll buy a smaller house when the children have grown _______ and left home.
Cụm từ: grow up (trưởng thành)
=> We’ll buy a smaller house when the children have grown up and left home.
Tạm dịch: Chúng tôi sẽ mua 1 ngôi nhà nhỏ khi bọn trẻ trưởng thành và rời nhà.
Choose the best answer.
Fred is capable________ doing better work than he is doing at present.
Cấu trúc: Tobe capable of doing something = Tobe able to do something: có khả năng làm gì => Fred is capable of doing better work than he is doing at present.
Tạm dịch: Fred có thể làm công việc tốt hơn anh ấy đang làm hiện tại.
Choose the best answer.
My plan is similar_______ yours, but it is different__________ Ken’s.
Cụm từ: similar to + N (giống như) ; different from + N (khác với)
=> My plan is similar to yours, but it is different from Ken’s.
Tạm dịch: Kế hoạch của tôi giống của bạn, nhưng khác với của Ken.
Choose the best answer.
Mr. Green is responsible ________hiring employees.
Cụm từ "to be responsible for something": chịu trách nhiệm về việc gì đó
=> Mr. Green is responsible for hiring employees.
Tạm dịch: Ông Green chịu trách nhiệm cho việc thuê nhân viên.
Choose the best answer.
I'm looking for ____ job. Did Mary get_____ job she applied for?
Câu đầu danh từ “job” chưa xác định => dùng mạo từ “a”
Câu sau danh từ “job” xác định rồi vì đó là công việc mà cô ấy ứng tuyển. => dùng mạo từ “the”
=> I'm looking for a job. Did Mary get the job she applied for?
Tạm dịch: Tôi đang tìm kiếm 1 công việc. Có phải Mary đã có được công việc mà cô ấy ứng tuyển không?
Choose the best answer.
We live in______ big house in ______ middle of the village.
- Dùng mạo từ “a” trước cụm danh từ “big house” (adj + N) là cụm danh từ chưa xác định
- Cụm từ cố định: in the middle (ở giữa)
=> We live in a big house in the middle of the village.
Tạm dịch: Chúng tôi sống trong 1 ngôi nhà lớn ở giữa làng.
Choose the best answer.
The Soviet Union was______ first country to send a man into ______ space.
- Trước các từ chỉ số thứ tự như first, second, fifth, seventh, last, ... luôn có mạo từ “the”
- Danh từ “space” (không gian) là danh từ không đếm được nên không cần có mạo từ đứng trước
=> The Soviet Union was the first country to send a man into space.
Tạm dịch: Liên bang Xô viết là quốc gia đầu tiên đưa con người vào không gian.
Choose the best answer.
It is said the Robinhood robbed______ rich and gave the money to ______ poor.
Mạo từ "The" đứng trước tính từ chỉ một nhóm người, một tầng lớp trong xã hội
=> the rich: người giàu & the poor: người nghèo nói chung
=> It is said the Robinhood robbed the rich and gave the money to the poor.
Tạm dịch: Người ta nói rằng Robinhood cướp của người giàu chia cho người nghèo.
Choose a suitable word or phrase (marked A, B, C or D) to fill in each blank.
Many places _____ our city are heavily polluted.
in + place: địa điểm
=> Many places in our city are heavily polluted.
Tạm dịch: Rất nhiều nơi trong thành phố bị ô nhiễm nặng nề.