Grammar - Giới từ và mạo từ (a,an/the)

Câu 1 Tự luận

Fill in the blank with suitable prepositions and articles (If an article or a preposition is not required, insert number 0).

You can see the stars

night, if the sky is clear.

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

You can see the stars

night, if the sky is clear.

at night: vào buổi tối là cụm từ cố định, không dùng mạo từ 

=> You can see the stars at night, if the sky is clear.

Tạm dịch: Bạn có thể nhìn thấy sao vào buổi tối nếu trời trong.

Câu 2 Tự luận

Fill in the blank with suitable prepositions and articles (If an article or a preposition is not required, insert number 0).

Tom isn't here

the moment. He'll be back

five minutes.

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

Tom isn't here

the moment. He'll be back

five minutes.

- Cụm từ: at the moment: ngay lúc này, bây giờ

- in + khoảng thời gian: trong vòng bao lâu nữa

=> in five minutes: trong 5 phút nữa.

=> Tom isn't here at the moment. He'll be back in five minutes.

Tạm dịch: Bây giờ Tom không có ở đây. Anh ấy sẽ quay lại trong 5 phút nữa.

 

Câu 3 Tự luận

Fill in the blank with suitable prepositions and articles (If an article or a preposition is not required, insert number 0).

The course begins

7 January and ends

10 March.

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

The course begins

7 January and ends

10 March.

Trước ngày - tháng, hoặc cả cụm "ngày - tháng - năm" => dùng giới từ “on

=> The course begins on 7 January and ends on 10 March.

Tạm dịch: Khóa học bắt đầu vào ngày mùng 7 tháng 1 và kết thúc vào ngày mùng 10 tháng 3.

 

Câu 4 Tự luận

Fill in the blank with suitable prepositions and articles (If an article or a preposition is not required, insert number 0).

Tom's grandmother died

1977

the age of 79.

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

Tom's grandmother died

1977

the age of 79.

- Trước tháng hoặc trước năm => dùng giới từ “in

- Cụm từ "at the age of... ": ở độ tuổi nào đó

=> Tom's grandmother died in 1977 at the age of 79.

Tạm dịch: Bà ngoại của Tom mất năm 1977 ở độ tuổi 79.

Câu 5 Tự luận

Fill in the blank with suitable prepositions and articles (If an article or a preposition is not required, insert number 0).

The price of electricity is going up

October.

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

The price of electricity is going up

October.

Trước tháng hoặc trước năm => dùng giới từ “in

=> The price of electricity is going up in October.

Tạm dịch: Giá điện sẽ tăng trong tháng Mười.

Câu 6 Tự luận

Fill in the blank with suitable prepositions and articles (If an article or a preposition is not required, insert number 0).

Peter goes to school

Monday

Friday.

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

Peter goes to school

Monday

Friday.

from … to…: từ … đến… (từ mốc thời gian nào đến mốc thời gian nào)

=> Peter goes to school from Monday to Friday.

Tạm dịch: Peter đi học từ Thứ 2 đến Thứ 6.

 

Câu 7 Tự luận

Fill in the blank with suitable prepositions and articles (If an article or a preposition is not required, insert number 0).

Section 5 is

the first floor of the Prep School.

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

Section 5 is

the first floor of the Prep School.

floor (tầng) => dùng giới từ “on” (bên trên)

=> Section 5 is on the first floor of the Prep School.

Tạm dịch: Khu 5 nằm ở khu vực tầng đầu tiên của trường Prep.

Câu 8 Tự luận

Fill in the blank with suitable prepositions and articles (If an article or a preposition is not required, insert number 0).

sunny days, we usually go on a picnic.

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

sunny days, we usually go on a picnic.

Trước thứ hoặc ngày => dùng giới từ “on

=> On sunny days, we usually go on a picnic.

Tạm dịch: Chúng ta thường đi dã ngoại vào những ngày nắng.

Câu 9 Tự luận

Fill in the blank with suitable prepositions and articles (If an article or a preposition is not required, insert number 0).

Mary was born

20th March

1982

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

Mary was born

20th March

1982

+ Trước thứ, trước ngày - tháng, trước cả cụm "ngày - tháng - năm" => dùng giới từ “on

+ Trước tháng hoặc năm đơn lẻ=> dùng giới từ “in

=> Mary was born on 20th March in 1982.

Tạm dịch: Mary sinh ngày 20 tháng 3 năm 1982.

Câu 10 Tự luận

Fill in the blank with suitable prepositions and articles (If an article or a preposition is not required, insert number 0).

Hurry up! We are going to the cinema

five minutes.

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

Hurry up! We are going to the cinema

five minutes.

in + khoảng thời gian: trong vòng bao lâu nữa (thường dùng với thì tương lai)

=> in five minutes: trong 5 phút nữa

=> Hurry up! We are going to the cinema in five minutes.

Tạm dịch: Nhanh lên! Chúng ta sẽ đi xem phim trong 5 phút nữa.

Câu 11 Tự luận

Fill in the blank with suitable prepositions and articles (If an article or a preposition is not required, insert number 0).

I made an appoinment with my friend at Station 5, but now I get lost. Can you show me

way to

station?

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

I made an appoinment with my friend at Station 5, but now I get lost. Can you show me

way to

station?

Danh từ "way" và "station" đều là danh từ đã được xác định, người nói và người nghe đều hiểu rõ đó là đường nào và nhà ga nào (cấu trúc hỏi và chỉ đường) => dùng mạo từ “the

=> I made an appoinment with my friend at Station 5, but now I get lost. Can you show me the way to the station?

Tạm dịch: Tôi có một cuộc hẹn với bạn ở ga số 5 nhưng tôi lại bị lạc đường. Bạn có thể chỉ đường cho tôi đến nhà ga không?

 

Câu 12 Tự luận

Fill in the blank with suitable prepositions and articles (If an article or a preposition is not required, insert number 0).

She is reading

interesting book at present.

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

She is reading

interesting book at present.

Cụm danh từ “interesting book” chưa xác định, tính từ “interesting" bắt đầu bằng nguyên âm /ɪ/ => dùng mạo từ “an” cho cả cụm danh từ

=> She is reading an interesting book at present.

Tạm dịch: Lúc này cô ấy đang đọc một quyển sách thú vị.

Câu 13 Tự luận

Fill in the blank with suitable prepositions and articles (If an article or a preposition is not required, insert number 0).

My mother just bought a dress at Ladies, and she thinks that is

expensive shop.

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

My mother just bought a dress at Ladies, and she thinks that is

expensive shop.

"expensive shop" đã được xác định vì đã được nhắc đến tước đó => dùng mạo từ “the

=> My mother just bought a dress at Ladies, and she thinks that is the expensive shop.

Tạm dịch: Mẹ tôi vừa mua một chiếc váy ở Ladies và bà nghĩ rằng đó là cửa hàng đồ đắt.

Câu 14 Tự luận

Fill in the blank with suitable prepositions and articles (If an article or a preposition is not required, insert number 0).

My mother goes to work in

morning.

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

My mother goes to work in

morning.

in the morning: vào buổi sáng

=> My mother goes to work in the morning.

Tạm dịch: Mẹ tôi đi làm vào buổi sáng.

Câu 15 Tự luận

Fill in the blank with suitable prepositions and articles (If an article or a preposition is not required, insert number 0).

I am on night duty. When you go to

bed, I go to

work.

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

I am on night duty. When you go to

bed, I go to

work.

Cụm từ:

+ go to bed: đi ngủ

+ go to work: đi làm

=> I am on night duty. When you go to bed, I go to work.

Tạm dịch: Tôi làm ca đêm. Khi bạn đi ngủ thì tôi đi làm.

Câu 16 Tự luận

Fill in the blank with suitable prepositions and articles (If an article or a preposition is not required, insert number 0).

I don’t drink

tea. I don’t like it.

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

I don’t drink

tea. I don’t like it.

Không dùng mạo từ trước các danh từ mang nghĩa chung chung, không xác định rõ là đối tượng nào.

=> I don’t drink tea. I don’t like it.

Tạm dịch: Tôi không uống trà. Tôi không thích nó.

Câu 17 Tự luận

Fill in the blank with suitable prepositions and articles (If an article or a preposition is not required, insert number 0).

We will be at

home in

hour. 

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

We will be at

home in

hour. 

- Cụm từ: at home (ở nhà)

- Danh từ “hour” bắt đầu bằng một nguyên âm /aʊə(r)/ => dùng mạo từ “an”: in an hour: trong một giờ đồng hồ nữa

=> We will be at home in an hour. 

Tạm dịch: Chúng tôi sẽ ở nhà trong một giờ đồng hồ nữa.

Câu 18 Tự luận

Fill in the blank with suitable prepositions and articles (If an article or a preposition is not required, insert number 0).

She works seven days

week.

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

She works seven days

week.

Cụm từ: seven days a week: 7 ngày/ tuần

=> She works seven days a week.

Tạm dịch: Cô ấy làm việc 7 ngày trên tuần.

 

Câu 19 Tự luận

Fill in the blank with suitable prepositions and articles (If an article or a preposition is not required, insert number 0).

After

World War II,

United Nations was formed.

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

After

World War II,

United Nations was formed.

- Trước các danh từ có số đếm theo sau (danh từ + số) không dùng mạo từ.

E.g.: Gate 6, Chapter II, Room 126, size 43, World War II, ...

- Dùng mạo từ xác định "the" trước tên của các tổ chức, các nhóm tập hợp nhiều bang, nhiều nước

E.g.: the United Nations, the United States of America, ...

=> After World War II, the United Nations was formed.

Tạm dịch: Sau chiến tranh thế giới thứ hai, tổ chức Liên hợp quốc được hình thành.

Câu 20 Tự luận

Fill in the blank with suitable prepositions and articles (If an article or a preposition is not required, insert number 0).

At first, she was trained to be

scriptwriter, but later she worked as

secretary.

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

At first, she was trained to be

scriptwriter, but later she worked as

secretary.

Danh từ “scriptwriter”; “secretary” đều là danh từ chỉ nghề nghiệp và chưa xác định rõ => dùng mạo từ “a

=> At first, she was trained to be a scriptwriter, but later she worked as a secretary.

Tạm dịch: Lúc đầu, cô ấy được đào tạo để làm một nhà biên kịch, nhưng sau đó cô lại làm một thư ký.