Cụm động từ

Kỳ thi ĐGTD ĐH Bách Khoa

Đổi lựa chọn

Câu 21 Trắc nghiệm

Choose the best answer

The stranger came ________me and asked, "Is there a post office near here?"

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

come up to (v.phr) tiến lại gần = approach

=> The stranger came up to me and asked, "Is there a post office near here?"

Tạm dịch: Người lạ tiến lại phía tôi và hỏi: “Có bưu điện nào gần đây không?”

Câu 22 Trắc nghiệm

Choose the best answer

The elevator is not running today. It is ________ order.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

be out of order: hỏng

=> The elevator is not running today. It is out of order.

Tạm dịch: Thang máy không hoạt động hôm nay. Nó hỏng rồi.

Câu 23 Trắc nghiệm

: Choose the best answer

That problem is _______ them. We can't make _______ our mind yet.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

be up to sb: tùy ai

make up one’s mind: quyết định

=> That problem is up to them. We can't make up our mind yet.

Tạm dịch: Vấn đề này là tùy vào họ. Chúng tôi vẫn chưa thể quyết định.

Câu 24 Trắc nghiệm

Choose the best answer

I know you find the course boring, Pauline, but since you've started it, you might as well_____it.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

go with (v.phr): đi với

go through with (v.phr): có thể làm hoặc hoàn thành điều gì

go ahead (v.phr): tiếp tục đi hoặc tiến hành

go off (v.phr): nổ (bom), đổ/ reo (chuông, đồng hồ)

=> I know you find the course boring, Pauline, but since you've started it, you might as well go through with it.

Tạm dịch: Tôi biết là bạn thấy khóa học rất nhàm chán, Pauline, nhưng bởi vì bạn đã bắt đầu được nó, thì bạn cũng có thể hoàn thành được nó.

Câu 25 Trắc nghiệm

Physically, I _________ after my mother, but my sister doesn't look anything like her.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

A. put after (ph.v) lùi về sau

B. run after (ph.v) theo đuổi

C. take after (ph.v) giống nhau

D. look after (ph.v) chăm sóc

=> Physically, I take after my mother, but my sister doesn't look anything like her.

Tạm dịch: Về mặt ngoại hình, tôi giống mẹ tôi, nhưng em gái tôi không giống mẹ.