Choose the best option A, B, C or D to complete the sentence.
- Liz: "Thanks for the nice gift you brought to us!" - Jennifer:"______________.”
- Liz: "Cảm ơn vì món quà tuyệt vời mà bạn đã mang đến cho chúng tôi!" - Jennifer: "______________."
A. Được thôi. Bạn có biết nó có giá bao nhiêu không?
B. Thực ra thì, bản thân tôi không thích nó.
C. Không hề. Đừng đề cập đến nó.
D. Chúc mừng! Nó rất đẹp với bạn.
=> Đáp án D phù hợp nhất trong tình huống này
Choose the best option A, B, C or D to complete the sentence.
George and Frankie are talking about their hobbies.
- George: "In my opinion, action films are exciting" - Frankie:"______________.”
- George: "Theo tôi, phim hành động rất thú vị" - Frankie: "______________."
A. Ý kiến là gì!
B. Không có nghi ngờ gì về điều này nữa. => khẳng định sự đồng thuận, đồng tình
C. Có, bạn có thể làm được.
D. Ý kiến của bạn là chính xác.
=> Đáp án B phù hợp nhất trong tình huống này
Choose the best option A, B, C or D to complete the sentence.
Hoa and her neighbor are talking to each other in Ulm's house.
- Neighbor: “Do you mind if I borrow your plate?” - Hoa: “_____________. Do you need only one?”
- Người hàng xóm: "Bạn có phiền không nếu tôi mượn đĩa của bạn?" - Hoa: “_____________. Bạn chỉ cần một cái?”
A. Không hề
B. Có, tôi làm
C. tôi xin lỗi
D. Có, tôi sẽ
Đây là tình huống người hỏi muốn mượn đồ. Dựa vòa câu trả lời phía sau, ta chọn đáp án A vì Hoa đồng ý cho mượn đồ.
Choose the best option A, B, C or D to complete the sentence.
- Tom: "Do you think it's going to rain?" - Trump: "_____________.”
- Tom: "Bạn có nghĩ trời sắp mưa không?" - Trump: "_____________."
A. Tôi không hy vọng như vậy
B. sai ngữ pháp
C. Tôi hy vọng là không
D. Tôi nghĩ là không
Với tình huống đưa ra ước muốn, mong muốn ở dạng phủ định, ta luôn dùng “I hope not”
Choose the best option A, B, C or D to complete the sentence.
“Good luck and have a nice weekend.” - “……….. bye-bye”
"Chúc may mắn và có một bữa tiệc ngon miệng." - "……….. tạm biệt"
A. Đối với bạn cũng vậy
B. sai ngữ pháp
C. sai ngữ pháp
D. sai ngữ pháp