Choose the best answer
I don’t know, but it’s about time I__________something.
Dấu hiệu: I don’t know => sử dụng câu giả định với It’s time ở hiện tại
Cấu trúc: It’s (high) time + S + Ved
=> I don’t know, but it’s about time I decided something.
Tạm dịch: Tôi không biết, nhưng đã đến lúc tôi quyết định điều gì đó.
Choose the best answer
I suggest that Frank_________(read) the directions carefully before assembling the bicycle. He doesn't want the wheels to fall off while he is riding down a hill.
Cấu trúc: S+ V (advise, require, demand…) that + S + V nguyên thể
=> I suggest that Frank read the directions carefully before assembling the bicycle. He doesn't want the wheels to fall off while he is riding down a hill.
Tạm dịch: Tôi đề nghị Frank nên đọc kỹ hướng dẫn trước khi lắp ráp xe đạp. Anh ấy không muốn bánh xe rơi ra khi đang đi xuống đồi.
Choose the best answer
Mrs. Finkelstein demanded that the heater __________(repair) immediately. Her apartment was freezing.
Mệnh đề sau “that” ở thể bị động vì chủ ngữ “the problem” không thể tự thực hiện hành động “solve”
=> sử dụng cấu trúc câu giả định với mênh đề bị động
Cấu trúc: S+ V (advise, require, demand…) +that + S + be + V3/ P.P
=> Mrs. Finkelstein demanded that the heater be repaired immediately. Her apartment was freezing.
Tạm dịch: Bà Finkelstein yêu cầu phải sửa chữa lò sưởi ngay lập tức. Căn hộ của cô ấy đã bị đóng băng.
Choose the best answer
The monk insisted that the tourists ………. . (enter) the temple until they had removed their shoes.
Cấu trúc: S+ V (advise, require, demand…) that + S + V nguyên thể
=> The monk insisted that the tourists enter the temple until they had removed their shoes.
Tạm dịch: Nhà sư khăng khăng rằng khách du lịch vào chùa cho đến khi họ cởi giày.
Choose the best answer
It's a little difficult to find the restaurant. I propose that we all __________(drive) together so that nobody gets lost along the way.
Cấu trúc: S+ V (advise, require, demand…) that + S + V nguyên thể
=> It's a little difficult to find the restaurant. I propose that we all drive together so that nobody gets lost along the way.
Tạm dịch: Có một chút khó khăn để tìm nhà hàng. Tôi đề xuất rằng tất cả chúng ta cùng nhau lái xe để không ai bị lạc trên đường đi.