Choose the best answer to fill in the blank.
It is reported that two people were injured in the explosion.
=> Two people ________ in the explosion.
- Nếu động từ V1 chia thì hiện tại đơn và V2 chia thì quá khứ đơn: S2 + is/am/are + V1-PII + to have + V2-PII + O Giải thích:
- Câu bị động kép:
- Lấy chủ ngữ S2 “two people” lên làm chủ ngữ
- Nếu động từ V1 chia thì hiện tại đơn và V2 chia thì quá khứ đơn (tức là động từ ở 2 vế khác thì): S2 + is/am/are + V-p2+ to have + V-p2
- Vì động từ V2 chia ở thể bị động nên phải chuyển thành “to have been injured”
=> Two people are reported to have been injured in the explosion.
Tạm dịch: Mọi người thông báo rằng có hai người bị thương trong vụ nổ.
Choose the best answer to fill in the blank.
Someone reported that the President had suffered a heart attack.
=> The President ________ a heart attack.
Câu bị động kép:
- Lấy chủ ngữ S2 “the President” lên làm chủ ngữ
- Động từ V1 ở thì quá khứ đơn nên chuyển thành “was/ were + reported”
- Động từ V2 ở thì quá khứ hoàn thành nên chuyển thành “to have suffered”
=> The President was reported to have suffered a heart attack.
Tạm dịch: Có người báo rằng Chủ tịch đã bị đau tim.
Choose the best answer.
Everyone expects that the soap opera will end next year.
Câu bị động kép:
- Lấy chủ ngữ S2 “the soap opera” lên làm chủ ngữ
- Động từ V1 ở thì hiện tại đơn nên chuyển thành “ is/am/are + expected”
- Động từ V2 ở thì tương lai đơn nên chuyển thành “to end”
=> The soap opera is expected to end next year.
Tạm dịch: Mọi người hy vọng rằng phim truyền hình dài tập này sẽ kết thúc vào năm tới.
Choose the best answer.
Someone thinks that the company is planning a new advertising campaign.
Câu bị động kép: V1 chia thì hiện tại đơn còn V2 chia thì tiếp diễn
S1 + V1 + (that) + S2 + be + V-ing + O
=> S2 + is/am/are + V1-ed/P3 + to be + V-ing + O
=> The company is thought to be planning a new advertising campaign.
Tạm dịch: Ai đó nghĩ rằng công ty đang lên kế hoạch cho một chiến dịch quảng cáo mới.
Choose the best sentence that has the same meaning as the first one.
It is said that she works 16 hours a day.
Câu bị động kép:
- Lấy chủ ngữ S2 “she” lên làm chủ ngữ trong câu bị động
- Động từ V1 ở thì hiện tại đơn nên chuyển thành “is/am/are + said”
- Động từ V2 ở thì hiện tại đơn nên chuyển thành “to work”
=> She is said to work 16 hours a day.
Tạm dịch: Người ta nói rằng cô ấy làm việc 16 giờ đồng hồ một ngày.
Choose the best sentence that has the same meaning as the first one.
Someone reported that the situation was under control.
Câu bị động kép:
- Lấy chủ ngữ S2 “the situation” lên làm chủ ngữ
- Động từ V1 ở thì quá khứ đơn nên chuyển thành “was/were + reported”
- Động từ V2 ở thì quá khứ đơn (cùng thì với động từ “reported” nên chuyển thành “to be”
=> The situation was reported to be under control.
Tạm dịch: Có người báo cáo rằng tình hình đã được kiểm soát.
Choose the best sentence that has the same meaning as the first one.
Parents always give me proper encouragement.
=> Proper encouragement _______ to me by parents.
Cách 1. Lấy tân ngữ gián tiếp “me” lên làm chủ ngữ
Bị động thì hiện tại đơn: S + is/am/are + Ved/V3
=> I am always given proper encouragement by parents.
Cách 2. Lấy tân ngữ trực tiếp “proper encouragement” lên làm chủ ngữ và thêm giới từ "to" đứng trước tân ngữ gián tiếp
=> Proper encouragement is always given to me by parents.
Tạm dịch: Tôi luôn được cha mẹ khuyến khích động viên một cách phù hợp.
Choose the best answer.
You didn’t show me the special cameras.
Cách 1: This special camera_________ .
Cách 2: I _______this special camera.
Cách 1: Lấy tân ngữ trực tiếp “this special camera” lên làm chủ ngữ => thì phải thêm giới từ “ tobe showed to sb” (được chỉ dẫn cho ai)
Cách 2: Lấy tân ngữ gián tiếp “me” lên làm chủ ngữ => đổi thành “I”
Động từ “didn’t show” chuyển thành => was/were +not + V ed/V3
Tạm dịch: Bạn không chỉ cho tôi về cái máy quay đặc biệt này.
Cách 1: This special camera wasn’t showed to me. (Chiếc máy quay đặt biệt này đã không được cho tôi xem.)
Cách 2: I wasn’t showed this special camera.( Tôi đã không được cho xem chiếc máy quay đặc biệt này.)
Choose the best answer.
Our friends send these postcards to us.
Cách 1: These postcards _____ by our friends.
Cách 2: We _______by our friends.
Cách 1: Lấy tân ngữ trực tiếp “these postcards” lên làm chủ ngữ => thì phải thêm giới từ “ tobe sent to sb” (được gửi tới ai).
Cách 2: Lấy tân ngữ gián tiếp “us” lên làm chủ ngữ => đổi thành “we”
Động từ “send” chuyển thành => is/am/are+V ed/V3
Chủ ngữ “our friends” chuyển xuống sau “by”
Tạm dịch: Bạn của chúng tôi đã gửi những tấm bưu thiếp này đến chúng tôi.
Cách 1: These postcards are sent to us by our friends. (Những tấm bưu thiếp này được gửi đến chúng tôi bởi bạn chúng tôi.)
Cách 2: We are sent these postcard by our friends.( Chúng tôi được gửi những tấm bưu thiếp này bởi bạn chúng tôi.)
Choose the best answer.
People believe that 13 is an unlucky number.
=> 13 _______ an unlucky number.
Động từ V1 ở thì hiện tại đơn nên phải chuyển thành “ is/am/are + believed”
Động từ V2 ở thì hiện tại đơn nên phải chuyển thành “to be”
Lấy chủ ngữ S2 “13” lên làm chủ ngữ trong câu bị động
Tạm dịch: Mọi người tin rằng số 13 là con số không may mắn.
=> 13 is believed to be an unlucky number.
(Số 13 được cho là số không may mắn.)