Tính chất nào sau đây không phải của ankylbenzen
Các ankylbenzen là chất không màu, không tan trong nước nhưng tan nhiều trong dung môi hữu cơ, có mùi thơm nhẹ và là chất độc.
ứng dụng nào benzen không có
Benzen không dùng trực tiếp làm dược phẩm.
Cho các chất: (1) benzen, (2) toluen, (3) xiclohexan, (4) hex-5-trien, (5) xilen, (6) cumen. Dãy gồm các hiđrocacbon thơm là
Các hidrocacbon thơm gồm benzen; toluen; xilen; cumen.
\({C_2}{H_2} \to A \to B \to m - b{\rm{r}}omben{\rm{z}}en\). A và B lần lượt là
\({C_2}{H_2} \to A \to B \to o - b{\rm{r}}omnit{\rm{r}}oben{\rm{z}}en\). Công thức của A và B lần lượt là
Cho 100 ml benzen (d = 0,879 g/ml) tác dụng với một lượng vừa đủ brom lỏng (xúc tác bột Fe, đun nóng) thu được 80 ml brombenzen (d = 1,495 g/ml). Hiệu suất brom hóa đạt
\(\begin{array}{l}{n_{{C_6}{H_6}}} = \dfrac{{100.0,879}}{{78}} = 1,127(mol)\\{n_{{C_6}{H_5}Br}} = \dfrac{{80.1,495}}{{157}} = 0,762(mol)\\ \to H = \dfrac{{0,762}}{{1,127}}.100\% = 67,6\% \end{array}\)
Nitro hóa benzen thu được 14,1 gam hỗn hợp hai chất nitro có khối lượng phân tử hơn kém nhau 45 đvC. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp hai chất nitro này được 0,07 mol N2. Hai chất nitro đó là
C6H6 + nHNO3 → C6H6-n(NO2)n + nH2O
C6H6-n(NO2)n → ½ nN2
Mol: \(\frac{{0,14}}{n}\) ← 0,07
\(M = 78 + 45n = \dfrac{{14,1n}}{{0,14}} \to n = 1,4\)
Phân tử khối hơn kém 45u → hơn kém nhau 1 nhóm -NO2
→ C6H5NO2 và C6H4(NO2)2
Đề hiđro hóa etylbenzen ta được stiren, trùng hợp stiren ta được polistiren với hiệu suất chung 80%. Khối lượng etylbenzen cần dùng để sản xuất 10,4 tấn polistiren là
\(\begin{array}{l}{C_6}{H_5}{C_2}{H_5} \to {C_6}{H_5}CH = C{H_2} \to \dfrac{1}{n}{\rm{ }}{\left( {CH\left( {{C_6}{H_5}} \right) - C{H_2} - } \right)_n}\\{n_{polistiren}} = \dfrac{{10,4}}{{104n}}{.10^3} = \dfrac{{100}}{n}(mol)\\ \to {n_{etylbenzen(pu)}} = n.{n_{polistiren}} = 100(mol)\\ \to {m_{etylbenzen(bd)}} = \dfrac{{100.106}}{{80\% }} = 13,{25.10^3}(g)\end{array}\)
Thể tích không khí (đktc) cần dùng để đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol benzen là (biết trong không khí O2 chiếm 20% thể tích)
C6H6 + \(\frac{{15}}{2}\)O2 \(\xrightarrow{{{t}^{0}}}\) 6CO2 + 3 H2O
Mol 0,1 → 0,75
\( \to {V_{kk}} = \dfrac{{{V_{{O_2}}}}}{{20\% }} = \dfrac{{0,75.22,4}}{{20\% }} = 84(lit)\)
1,3 gam chất hữu cơ A cháy hoàn toàn thu được 4,4 gam CO2 và 0,9 gam H2O. Tỷ khối hơi của A đối với oxi là d thỏa mãn điều kiện 3 < d < 3,5. Công thức phân tử của A là
\({n_{C{O_2}}} = 0,1(mol);{n_{{H_2}O}} = 0,05(mol)\)
=> \({m_O} = 1,3 - 0,1.12 - 2.0,05 = 0(gam)\)
=> A là hidrocacbon.
C : H = 1:1 => gọi CT của A là (CH)n
\(3 < {d_{A/{O_2}}} < 3,5 \to 96 < {M_A} < 112\)
=> 96 < 13n < 112
=> 7,4 < n < 8,6 => n = 8
=> CTPT của A là C8H8
Đốt cháy hết 9,18 gam 2 đồng đẳng kế tiếp thuộc dãy của benzen A, B thu được H2O và 30,36 gam CO2, Công thức phân tử của A và B lần lượt là
Gọi CTPT chung là \({C_{\overline n }}{H_{2\overline n - 6}}\)
\(\begin{array}{l}{n_{C{O_2}}} = 0,69(mol) \to {n_{{C_{\overline n }}{H_{2\overline n - 6}}}} = \dfrac{{{n_{C{O_2}}}}}{{\overline n }} = \dfrac{{0,69}}{{\overline n }}\\M = 14\overline n - 6 = \dfrac{{9,18\overline n }}{{0,69}} \to \overline n = 8,6\end{array}\)
=> CTPT của A và B là C8H10 và C9H12
A, B, C là ba chất hữu cơ có %C, %H (theo khối lượng) lần lượt là 92,3% và 7,7%, tỉ lệ khối lượng mol tương ứng là 1: 2 : 3. Từ A có thể điều chế B hoặc C bằng một phản ứng. C không làm mất màu nước brom. Đốt 0,1 mol B rồi dẫn toàn bộ sản phẩm cháy qua bình đựng dung dịch nước vôi trong dư. Khối lượng dung dịch trong bình tăng hay giảm bao nhiêu gam?
\(\% C:\% H = 92,3\% :7,7\% \to {n_C}:{n_H} = 1:1\)
=> CTPT đơn giản nhất là (CH)n
Tỉ lệ số mol là 1:2:3, từ A có thể điều chế B hoặc C bằng 1 phản ứng; C khống làm mất màu nước brom
=> A là C2H2, B là C4H4, C là C6H6
Đốt 0,1 mol C4H4
\(\begin{array}{l} \to \left\{ \begin{array}{l}{n_{C{O_2}}} = 4{n_B} = 0,4(mol)\\{n_{{H_2}O}} = 2{n_B} = 0,2(mol)\end{array} \right.\\ \to {m_{C{O_2}}} + {m_{{H_2}O}} = 21,2(gam)\\{m_{CaC{O_3}}} = 0,4.100 = 40(gam)\end{array}\)
Khối lượng dung dịch trong bình giảm \( = {m_{CaC{O_3}}} - ({m_{C{O_2}}} + {m_{{H_2}O}}) = 18,8(gam)\)
Cho các công thức :
Công thức cấu tạo nào là của benzen ?
Các cấu tạo của benzen là (1) ; (2) và (3).
Ankylbenzen là hiđrocacbon có chứa
Ankylbenzen là hiđrocacbon có chứa gốc ankyl và một vòng benzen.
Câu nào đúng nhất trong các câu sau đây ?
A sai vì benzen có mạch vòng
B sai vì benzen không no
C sai vì benzen chỉ chứa C và H => là hiđrocacbon
D đúng. Benzen là một hiđrocacbon thơm.
Chất nào sau đây không thể chứa vòng benzen ?
Chất không thể chứa vòng benzen là C6H8 vì độ bất bão hòa k = (2.6 + 2 – 8) / 2 = 3 < 4
Một bạn học sinh đã viết 5 công thức cấu tạo :
Bạn đó đã viết được bao nhiêu đồng phân
=> có tất cả 3 chất
Cho các chất :
(1) C6H5–CH3
(2) p-CH3–C6H4–C2H5
(3) C6H5–C2H3
(4) o-CH3–C6H4–CH3
Dãy gồm các chất là đồng đẳng của benzen là :
Dãy gồm các chất là đồng đẳng của benzen là : D. (1) ; (2) và (4).
(3) không phải vì nhánh –C2H3 không no
Hoạt tính sinh học của benzen, toluen là :
Hoạt tính sinh học của benzen, toluen là : Gây hại cho sức khỏe.
Phản ứng nào sau đây không xảy ra ?
Benzen chỉ phản ứng được với Br2 khan có xúc tác Fe; không phản ứng với được Br2 trong dung dịch.