Tập nghiệm của bất phương trình: −x2+6x+7≥0là:
Ta có −x2+6x+7=0⇔[x=7x=−1.
Bảng xét dấu
Dựa vào bảng xét dấu −x2+6x+7≥0⇔−1≤x≤7.
Tập nghiệm S của bất phương trình 5x−1≥2x5+3 là:
Bất phương trình 5x−1≥2x5+3⇔25x−5≥2x+15⇔23x≥20⇔x≥2023.
Giải bất phương trình −2x2+3x−7≥0.
Ta có −2x2+3x−7=0 vô nghiệm.
Bảng xét dấu
Dựa vào bảng xét dấu −2x2+3x−7≥0⇔x∈∅.
Cho bất phương trình x2−8x+7≥0. Trong các tập hợp sau đây, tập nào có chứa phần tử không phải là nghiệm của bất phương trình.
Ta có f(x)=x2−8x+7=0⇔[x=1x=7.
Bảng xét dấu
Dựa vào bảng xét dấu f(x)≥0⇔[x≤1x≥7.
Tập nghiệm của bất phương trình là S=(−∞;1]∪[7;+∞).
Vì 132∈[6;+∞) và 132∉S nên [6;+∞) thỏa yêu cầu bài toán.
Cho biểu thức f(x)=(x+5)(3−x). Tập hợp tất cả các giá trị của x thỏa mãn bất phương trình f(x)≤0 là
Ta có f(x)=0⇔(x+5)(3−x)=0.
Phương trình x+5=0⇔x=−5 và 3−x=0⇔x=3.
Bảng xét dấu:

Dựa vào bảng xét dấu, ta thấy rằng f(x)≤0⇔x∈(−∞;−5]∪[3;+∞).
Tổng các nghiệm nguyên của bất phương trình x(2−x)≥x(7−x)−6(x−1) trên đoạn [−10;10] bằng:
Bất phương trình x(2−x)≥x(7−x)−6(x−1)
⇔2x−x2≥7x−x2−6x+6⇔x≥6.
Mà x∈Z;x∈[−10;10]⇒x∈{6;7;8;9;10}
Vậy tổng các nghiệm nguyên cần tìm là: 6+7+8+9+10=40.
Giải bất phương trình x(x+5)≤2(x2+2) ta được nghiệm:
Bất phương trình x(x+5)≤2(x2+2)⇔x2+5x≤2x2+4⇔x2−5x+4≥0
Xét phương trình x2−5x+4=0⇔(x−1)(x−4)=0⇔[x=1x=4.
Lập bảng xét dấu:

Dựa vào bảng xét dấu, ta thấy nghiệm của bất phương trình x2−5x+4≥0 là x∈(−∞;1]∪[4;+∞).
Cho biểu thức f(x)=13x−6. Tập hợp tất cả các giá trị của x để f(x)≤0 là
Ta có f(x)≤0⇔13x−6≤0⇔3x−6<0⇔x<2⇔x∈(−∞;2).
Tổng các nghiệm nguyên của bất phương trình x−2√x−4≤4√x−4 bằng:
Điều kiện: x>4.
Bất phương trình tương đương :
x−2≤4⇔x≤6⇒4<x≤6
Mà x∈Z⇒x=5;x=6⇒S=5+6=11
Cặp bất phương trình nào sau đây là tương đương?
Đặt f(x)=x2(x−2).
Phương trình x2=0⇔x=0 và x−2=0⇔x=2.
Lập bảng xét dấu

Dựa vào bảng xét dấu ta thấy:
+) Đáp án A: x−2≤0⇔x≤2 và x2(x−2)≤0⇔x≤2 nên hai bất phương trình tương đương. Chọn A.
+) Đáp án B: x−2<0⇔x<2 và x2(x−2)>0⇔x>2 nên hai bất phương trình không tương đương. Loại B.
+) Đáp án C: x−2<0⇔x<2 và x2(x−2)<0⇔{x<2x≠0 nên hai bất phương trình không tương đương. Loại C.
+) Đáp án D: x2(x−2)≥0⇔[x=0x≥2 và x−2≥0⇔x≥2 nên hai bất phương trình không tương đương. Loại D.
Cho biểu thức f(x)=(x+3)(2−x)x−1. Tập hợp tất cả các giá trị của x thỏa mãn bất phương trình f(x)>0 là
- Phương trình x+3=0⇔x=−3;2−x=0⇔x=2 và x−1=0⇔x=1.
- Bảng xét dấu
Dựa vào bảng xét dấu, ta thấy rằng f(x)>0⇔x∈(−∞;−3)∪(1;2).
Xác định m để với mọi x ta có −1≤x2+5x+m2x2−3x+2<7.
- Vì 2x2−3x+2>0∀x∈R nên:
- Bất phương trình −1≤x2+5x+m2x2−3x+2<7 có tập nghiệm là R khi hệ sau có tập nghiệm là R:
{−1(2x2−3x+2)≤x2+5x+mx2+5x+m<7(2x2−3x+2)⇔{13x2−26x+14−m>0(1)3x2+2x+m+2≥0(2)
- Ta có (1) có tập nghiệm là R khi Δ′<0⇔−13+13m<0⇔m<1 (3)
- (2) có tập nghiệm là R khi Δ′≤0⇔−5−3m≤0⇔m≥−53 (4)
Từ (2) và (4), ta có −53≤m<1.
Cho biểu thức f(x)=2−xx+1+2. Tập hợp tất cả các giá trị của x thỏa mãn bất phương trình f(x)<0 là
- Ta có f(x)=2−xx+1+2=2−x+2(x+1)x+1=x+4x+1.
Phương trình x+4=0⇔x=−4 và x+1=0⇔x=−1.
- Bảng xét dấu
Dựa vào bảng xét dấu, ta thấy rằng f(x)<0⇔x∈(−4;−1).
Bất phương trình (|x−1|−3)(|x+2|−5)<0 có nghiệm là
Trường hợp 1:\left\{ \begin{array}{l}\left| {x - 1} \right| - 3 > 0\\\left| {x + 2} \right| - 5 < 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}\left[ \begin{array}{l}x - 1 > 3\\x - 1 < - 3\end{array} \right.\\ - 5 < x + 2 < 5\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}\left[ \begin{array}{l}x > 4\\x < - 2\end{array} \right.\\ - 7 < x < 3\end{array} \right. \Leftrightarrow - 7 < x < - 2
Trường hợp 2: \left\{ \begin{array}{l}\left| {x - 1} \right| - 3 < 0\\\left| {x + 2} \right| - 5 > 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} - 3 < x - 1 < 3\\\left[ \begin{array}{l}x + 2 > 5\\x + 2 < - 5\end{array} \right.\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} - 2 < x < 4\\\left[ \begin{array}{l}x > 3\\x < - 7\end{array} \right.\end{array} \right. \Leftrightarrow 3 < x < 4
Bất phương trình:\sqrt { - {x^2} + 6x - 5} > 8 - 2x có nghiệm là:
Ta có\sqrt { - {x^2} + 6x - 5} > 8 - 2x
\Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{c}}{\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{ - {x^2} + 6x - 5 \ge 0}\\{8 - 2x < 0}\end{array}} \right.}\\{\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{8 - 2x \ge 0}\\{ - {x^2} + 6x - 5 > {{\left( {8 - 2x} \right)}^2}}\end{array}} \right.}\end{array}} \right. \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{c}}{\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{1 \le x \le 5}\\{x > 4}\end{array}} \right.}\\{\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{x \le 4}\\{ - 5{x^2} + 38x - 69 > 0}\end{array}} \right.}\end{array}} \right. \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{c}}{\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{1 \le x \le 5}\\{x > 4}\end{array}} \right.}\\{\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{x \le 4}\\{3 < x < \dfrac{{23}}{5}}\end{array}} \right.}\end{array}} \right.
\Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} 4 < x \le 5\\ 3 < x \le 4 \end{array} \right. \Leftrightarrow 3 < x \le 5
Tập nghiệm S của bất phương trình \dfrac{{ - \,2{x^2} + 7x + 7}}{{{x^2} - 3x - 10}} \le - 1 là
Điều kiện: {x^2} - 3x - 10 \ne 0 \Leftrightarrow \left( {x + 2} \right)\left( {x - 5} \right) \ne 0 \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x \ne - \,2\\x \ne 5\end{array} \right..
Bất phương trình \dfrac{{ - \,2{x^2} + 7x + 7}}{{{x^2} - 3x - 10}} \le - 1 \Leftrightarrow \dfrac{{ - 2{x^2} + 7x + 7}}{{{x^2} - 3x - 10}} + 1 \le 0 \Leftrightarrow \dfrac{{ - {x^2} + 4x - 3}}{{{x^2} - 3x - 10}} \le 0\,\,\,\,\left( * \right)
Bảng xét dấu

Dựa vào bảng xét dấu, bất phương trình \left( * \right) \Leftrightarrow x \in \left( { - \,\infty ; - \,2} \right) \cup \left[ {1;3} \right] \cup \left( {5; + \,\infty } \right).
Tích của nghiệm nguyên âm lớn nhất và nghiệm nguyên dương nhỏ nhất của bất phương trình \left( {3x - 6} \right)\left( {x - 2} \right)\left( {x + 2} \right)\left( {x - 1} \right) > 0 là
Bất phương trình \left( {3x - 6} \right)\left( {x - 2} \right)\left( {x + 2} \right)\left( {x - 1} \right) > 0 \Leftrightarrow 3{\left( {x - 2} \right)^2}\left( {x + 2} \right)\left( {x - 1} \right) > 0
Vì {\left( {x - 2} \right)^2} > 0,\,\,\forall x \ne 2 nên bất phương trình trở thành \left\{ \begin{array}{l}x \ne 2\\\left( {x + 2} \right)\left( {x - 1} \right) > 0\end{array} \right..
Đặt f\left( x \right) = \left( {x + 2} \right)\left( {x - 1} \right).
Phương trình x + 2 = 0 \Leftrightarrow x = - \,2 và x - 1 = 0 \Leftrightarrow x = 1.
Ta có bảng xét dấu
Dựa vào bảng xét dấu, ta thấy rằng f\left( x \right) > 0 \Leftrightarrow x \in \left( { - \,\infty ; - \,2} \right) \cup \left( {1; + \,\infty } \right).
Kết hợp với điều kiện x \ne 2, ta được \Leftrightarrow x \in \left( { - \,\infty ; - \,2} \right) \cup \left( {1;2} \right) \cup \left( {2; + \,\infty } \right).
Do đó, nghiệm nguyên âm lớn nhất của bất phương trình là - \,3 và nghiệm nguyên dương nhỏ nhất của bất phương trình là 3.
Vậy tích cần tính là \left( { - \,3} \right).3 = - \,9.
Nghiệm của hệ bất phương trình: \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{2{x^2} - x - 6 \le 0}\\{{x^3} + {x^2} - x - 1 \ge 0}\end{array}} \right.là:
Cách giải:
Ta có 2{x^2} - x - 6 \le 0 \Leftrightarrow - \dfrac{3}{2} \le x \le 2,{\rm{ }}\left( I \right).
{x^3} + {x^2} - x - 1 \ge 0 \Leftrightarrow \left( {x + 1} \right)\left( {{x^2} - 1} \right) \ge 0 \Leftrightarrow \left( {x - 1} \right){\left( {x + 1} \right)^2} \ge 0 \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{c}}{x = - 1}\\{x \ge 1}\end{array}} \right..{\rm{ }}\left( {II} \right)
Từ \left( I \right) và \left( {II} \right) suy ra nghiệm của hệ là S = \left[ {1;{\rm{ }}2} \right] \cup \left\{ { - 1} \right\}.
Tập nghiệm của bất phương trình 2x\left( {4 - x} \right)\left( {3 - x} \right)\left( {3 + x} \right) > 0 là
Đặt f\left( x \right) = 2x\left( {4 - x} \right)\left( {3 - x} \right)\left( {3 + x} \right).
Phương trình 2x = 0 \Leftrightarrow x = 0;\,\,4 - x = 0 \Leftrightarrow x = 4;\,\,
Và 3 - x = 0 \Leftrightarrow x = 3;3 + x = 0 \Leftrightarrow x = - 3.
Ta có bảng xét dấu:

Từ bảng xét dấu ta có f\left( x \right) > 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x > 4\\0 < x < 3\\x < - \,3\end{array} \right. \Leftrightarrow x \in \left( { - \infty ;\, - 3} \right) \cup \left( {0;\,3} \right) \cup \left( {4;\, + \infty } \right).
Suy ra tập nghiệm bất phương trình là hợp của ba khoảng.
Nghiệm nguyên nhỏ nhất thỏa mãn bất phương trình \left( {x - 1} \right)\sqrt {x\left( {x + 2} \right)} \ge 0 là
Điều kiện: x\left( {x + 2} \right) \ge 0
Đặt f\left( x \right) = x\left( {x + 2} \right).
Phương trình x = 0 và x + 2 = 0 \Leftrightarrow x = - \,2.
Bảng xét dấu:
Dựa vào bảng xét dấu, ta thấy rằng f\left( x \right) \ge 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x \ge 0\\x \le - \,2\end{array} \right..
- Nếu f\left( x \right) = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 0\\x = - 2\end{array} \right. thì bất phương trình trở thành 0 \ge 0 (đúng).
- Nếu \left[ \begin{array}{l}x > 0\\x < - 2\end{array} \right. thì f\left( x \right) > 0 nên bất phương trình tương đương x - 1 \ge 0 \Leftrightarrow x \ge 1.
Kết hợp \left[ \begin{array}{l}x > 0\\x < - 2\end{array} \right. ta được x \ge 1.
Vậy bất phương trình có tập nghiệm S = \left\{ { - 2} \right\} \cup \left\{ 0 \right\} \cup \left[ {1; + \infty } \right).
Do đó nghiệm nguyên nhỏ nhất của bất phương trình là x = - 2.