Bất phương trình

Kỳ thi ĐGNL ĐHQG Hà Nội

Đổi lựa chọn

Câu 21 Trắc nghiệm

Bất phương trình 32x<1 có tập nghiệm là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Bất phương trình 32x<132x1<0x+12x<0.

Đặt f(x)=x+12x. Ta có x+1=0x=12x=0x=2.

Bảng xét dấu

 

Dựa vào bảng xét dấu, ta thấy rằng f(x)<0[x<1x>2.

Vậy tập nghiệm của bất phương trình là S=(;1)(2;+).

Câu 22 Trắc nghiệm

Số nghiệm của phương trình: x+82x+7=2x+1x+7 là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Điều kiện x7.

Đặt t=x+7 , điều kiện t0.

Ta có t2+12t=2t26t|t1|=2t2t6

Nếu t1 thì ta có 3t=t2t6{t2t6=96t+t2t3t=3x+7=3x=2

Nếu t<1 thì ta có 1+t=t2t6{t2t6=1+2t+t2t1t=73(l).

Câu 23 Trắc nghiệm

Tập nghiệm của bất phương trình x2+x3x241

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Bất phương trình x2+x3x241x2+x3x2410x+1(x2)(x+2)0.

Đặt f(x)=x+1(x2)(x+2). Ta có x+1=0x=1(x2)(x+2)=0[x=2x=2.

Bảng xét dấu

 

Dựa vào bảng xét dấu, ta thấy rằng f(x)0[2<x1x>2.

Vậy tập nghiệm của bất phương trình là S=(2;1](2;+).

Câu 24 Trắc nghiệm

Bất phương trình 4x12x+1<0 có tập nghiệm là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Bất phương trình 4x12x+1<02x+6(x1)(x+1)<0.

Đặt f(x)=2x+6(x1)(x+1).

Ta có 2x+6=0x=3(x1)(x+1)=0[x=1x=1.

Bảng xét dấu

Dựa vào bảng xét dấu, ta thấy rằng f(x)<0[x<31<x<1.

Vậy tập nghiệm của bất phương trình là S=(;3)(1;1).

Câu 25 Trắc nghiệm

Hệ bất phương trình {x210xm>0 có nghiệm khi

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Ta có: {x210xm>0{1x1x>m.

Do đó hệ có nghiệm khi m<1.

Câu 26 Trắc nghiệm

Bất phương trình 1x+1<1(x1)2 có tập nghiệm S

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Bất phương trình 1x+1<1(x1)21x+11(x1)2<0.

(x1)2(x+1)(x+1)(x1)2<0x(x3)(x+1)(x1)2<0{x1x(x3)x+1<0 (vì (x1)2>0,x1).

Đặt f(x)=x(x3)x+1. Ta có x3=0x=3x+1=0x=1.

Bảng xét dấu

Dựa vào bảng xét dấu, ta thấy rằng f(x)<0[x<10<x<3.

Kết hợp với điều kiện x1, ta được tập nghiệm S=(;1)(0;1)(1;3).

Câu 27 Trắc nghiệm

Xác định m để phương trình (x1)[x2+2(m+3)x+4m+12]=0 có ba nghiệm phân biệt lớn hơn –1.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Ta có \left( {x - 1} \right)\left[ {{x^2} + 2\left( {m + 3} \right)x + 4m + 12} \right] = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 1\\{x^2} + 2\left( {m + 3} \right)x + 4m + 12 = 0\;\,\left( * \right)\end{array} \right..

Giả sử phương trình \left( * \right) có hai nghiệm phân biệt {x_1},{x_2}, theo Vi-et ta có

\left\{ \begin{array}{l}{x_1} + {x_2} =  - 2\left( {m + 3} \right)\\{x_1}.{x_2} = 4m + 12\end{array} \right..

Để phương trình \left( {x - 1} \right)\left[ {{x^2} + 2\left( {m + 3} \right)x + 4m + 12} \right] = 0có ba nghiệm phân biệt lớn hơn -1. thì phương trình \left( * \right) có hai nghiệm phân biệt {x_1},{x_2} khác 1 và đều lớn hơn - 1.

\Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}\Delta ' > 0\\1 + 2\left( {m + 3} \right) + 4m + 12 \ne 0\\{x_2} > {x_1} >  - 1\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}{\left( {m + 3} \right)^2} - \left( {4m + 12} \right) > 0\\6m + 19 \ne 0\\\left( {{x_1} + 1} \right) + \left( {{x_2} + 1} \right) > 0\\\left( {{x_1} + 1} \right)\left( {{x_2} + 1} \right) > 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}{m^2} + 2m - 3 > 0\\m \ne  - \dfrac{{19}}{6}\\ - 2\left( {m + 3} \right) + 2 > 0\\4m + 12 - 2\left( {m + 3} \right) + 1 > 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}\left[ \begin{array}{l}m > 1\\m <  - 3\end{array} \right.\\m \ne  - \dfrac{{19}}{6}\\m <  - 2\\m >  - \dfrac{7}{2}\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} - \dfrac{7}{2} < m <  - 3\\m \ne  - \dfrac{{19}}{6}\end{array} \right..

Câu 28 Trắc nghiệm

Bất phương trình \dfrac{{x + 4}}{{{x^2} - 9}} - \dfrac{2}{{x + 3}} < \dfrac{{4x}}{{3x - {x^2}}} có nghiệm nguyên lớn nhất là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Bất phương trình tương đương với

\dfrac{{x\left( {x + 4} \right)}}{{x\left( {x - 3} \right)\left( {x + 3} \right)}} - \dfrac{{2x\left( {x - 3} \right)}}{{x\left( {x - 3} \right)\left( {x + 3} \right)}} <  - \dfrac{{4x\left( {x + 3} \right)}}{{x\left( {x - 3} \right)\left( {x + 3} \right)}} \Leftrightarrow \dfrac{{3x + 22}}{{\left( {x - 3} \right)\left( {x + 3} \right)}} < 0.

Đặt f\left( x \right) = \dfrac{{3x + 22}}{{\left( {x - 3} \right)\left( {x + 3} \right)}}.

Ta có 3x + 22 = 0 \Leftrightarrow x =  - \dfrac{{22}}{3};\,\,\left\{ \begin{array}{l}x - 3 = 0 \Leftrightarrow x = 3\\x + 3 = 0 \Leftrightarrow x =  - \,3\end{array} \right..

Bảng xét dấu

Dựa vào bảng xét dấu, ta thấy rằng f\left( x \right) < 0 \Leftrightarrow x \in \left( { - \,\infty ; - \dfrac{{22}}{3}} \right) \cup \left( { - \,3;3} \right).

Vậy nghiệm nguyên lớn nhất thỏa mãn bất phương trình là x = 2.

Câu 29 Trắc nghiệm

Để phương trình sau có 4 nghiệm phân biệt: \left| {10x - 2{x^2} - 8} \right| = {x^2} - 5x + a thì giá trị của tham số a là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Xét phương trình: \left| {10x - 2{x^2} - 8} \right| = {x^2} - 5x + a     (1)

\Leftrightarrow a = \left| {10x - 2{x^2} - 8} \right| - {x^2} + 5x

Xét f\left( x \right) = \left| {10x - 2{x^2} - 8} \right| - {x^2} + 5x

= \left\{ \begin{array}{l}\left( {10x - 2{x^2} - 8} \right) - {x^2} + 5x{\rm{ }} & {\rm{khi }}10x - 2{x^2} - 8 \ge 0\\ - \left( {10x - 2{x^2} - 8} \right) - {x^2} + 5x{\rm{ }} & {\rm{khi }}10x - 2{x^2} - 8 < 0\end{array} \right.

= \left\{ \begin{array}{l} - 3{x^2} + 15x - 8 & {\rm{khi }}1 \le x \le 4\\{x^2} - 5x + 8 & {\rm{khi }}x \le 1 \vee x \ge 4\end{array} \right.

Bảng biến thiên:

Dựa vào bảng biến thiên ta có phương trình (1) có 4 nghiệm phân biệt \Leftrightarrow 4 < a < \dfrac{{43}}{4}.

Câu 30 Trắc nghiệm

Nghiệm của bất phương trình \left| {2x - 3} \right| \le 1

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Ta có \left| {2x - 3} \right| \le 1 \Leftrightarrow  - \,1 \le 2x - 3 \le 1 \Leftrightarrow 2 \le 2x \le 4 \Leftrightarrow 1 \le x \le 2.

Câu 31 Trắc nghiệm

Để bất phương trình \sqrt {(x + 5)(3 - x)} \le {x^2} + 2x + a nghiệm đúng \forall x \in \left[ { - 5;3} \right], tham số a phải thỏa điều kiện:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

\sqrt {\left( {x + 5} \right)\left( {3 - x} \right)}  \le {x^2} + 2x + a \Leftrightarrow \sqrt { - {x^2} - 2x + 15}  - {x^2} - 2x \le a

Đặt t = \sqrt { - {x^2} - 2x + 15} , ta có bảng biến thiên

Suy ra t \in \left[ {0;4} \right].

Bất phương trình đã cho thành {t^2} + t - 15 \le a.

Xét hàm f\left( t \right) = {t^2} + t - 15 với t \in \left[ {0;4} \right]

Ta có bảng biến thiên

Bất phương trình {t^2} + t - 15 \le a nghiệm đúng \forall t \in \left[ {0;4} \right] khi và chỉ khi a \ge 5.

Câu 32 Trắc nghiệm

Tập nghiệm của bất phương trình \left| {x - 3} \right| >  - 1

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

\left| {x - 3} \right| \ge 0,\,\,\forall x \in \mathbb{R} nên suy ra \left| {x - 3} \right| >  - 1,\,\,\forall x \in \mathbb{R}.

Vậy tập nghiệm của bất phương trình là S = \mathbb{R}.

Câu 33 Trắc nghiệm

Cho bất phương trình: {x^2} - 2x \le \left| {x - 2} \right| + ax - 6. Giá trị dương nhỏ nhất của a để bất phương trình có nghiệm gần nhất với số nào sau đây:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Trường hợp 1: x \in \left[ {2; + \infty } \right).

Khi đó bất phương trình đã cho trở thành:

{x^2} - \left( {a + 3} \right)x + 8 \le 0 \Leftrightarrow a \ge x + \dfrac{8}{x} - 3 \ge 4\sqrt 2  - 3 \approx 2,65\forall x \in \left[ {2; + \infty } \right).

Dấu  xảy ra khi x = 2\sqrt 2 .

Trường hợp 2: x \in \left( { - \infty ;2} \right).

Khi đó bất phương trình đã cho trở thành:

{x^2} - \left( {a + 1} \right)x + 4 \le 0

\Leftrightarrow ax \ge {x^2} -x+4

\Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}a \ge \dfrac{{x^2} -x+4}{x}\;\;khi\;\;x \in \left( {0;2} \right)\;\;\;\;\;\;\\a \le \dfrac{{x^2} -x+4}{x}\;\;khi\;\;x \in \left( { - \infty ;0} \right)\;\;\;\end{array} \right..

\Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}a \ge x + \dfrac{4}{x} - 1\;\;khi\;\;x \in \left( {0;2} \right)\;\;\;\;\;\;\left( 1 \right)\\a \le x + \dfrac{4}{x} - 1\;\;khi\;\;x \in \left( { - \infty ;0} \right)\;\;\;\left( 2 \right)\end{array} \right..

Giải \left( 1 \right) ta được a > 3 (theo bất đẳng thức Cauchy).

Giải \left( 2 \right): a \le x + \dfrac{4}{x} - 1 \Leftrightarrow a \le  - 2\sqrt {x.\dfrac{4}{x}}  - 1 =  - 5.

Vậy giá trị dương nhỏ nhất của a gần với số 2,6.

Câu 34 Trắc nghiệm

Tập nghiệm của bất phương trình \left| {5x - 4} \right| \ge 6 có dạng S = \left( { - \,\infty ;a} \right] \cup \left[ {b; + \,\infty } \right). Tính tổng P = 5a + b.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Bất phương trình \left| {5x - 4} \right| \ge 6 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}5x - 4 \ge 6\\5x - 4 \le  - \,6\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}5x \ge 10\\5x \le  - \,2\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x \ge 2\\x \le  - \dfrac{2}{5}\end{array} \right..

Do đó, tập nghiệm của bất phương trình là S = \left( { - \,\infty ; - \dfrac{2}{5}} \right] \cup \left[ {2; + \,\infty } \right).

S = \left( { - \,\infty ;a} \right] \cup \left[ {b; + \,\infty } \right) nên \left\{ \begin{array}{l}a =  - \dfrac{2}{5}\\b = 2\end{array} \right.

Vậy P = 5a + b = 5.\left( { - \dfrac{2}{5}} \right) + 2 = 0

Câu 35 Trắc nghiệm

Bất phương trình: \left| {{x^4} - 2{x^2} - 3} \right| \le {x^2} - 5 có bao nhiêu nghiệm nghiệm nguyên?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Đặt t = {x^2} \ge 0

Ta có \left| {{t^2} - 2t - 3} \right| \le t - 5.

Nếu {t^2} - 2t - 3 \ge 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}t \le  - 1\\t \ge 3\end{array} \right. thì ta có {t^2} - 3t + 2 \le 0 \Leftrightarrow 1 \le t \le 2 loại

Nếu {t^2} - 2t - 3 < 0 \Leftrightarrow  - 1 < t < 3 thì ta có - {t^2} + t + 8 \le 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}t \le \dfrac{{1 - \sqrt {33} }}{2}\\t \ge \dfrac{{1 + \sqrt {33} }}{2}\end{array} \right. loại.

Câu 36 Trắc nghiệm

Bất phương trình : \left| {3x - 3} \right| \le \left| {2x + 1} \right| có nghiệm là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Ta có \left| {3x - 3} \right| \le \left| {2x + 1} \right| \Leftrightarrow {\left| {3x - 3} \right|^2} \le {\left| {2x + 1} \right|^2} \Leftrightarrow {\left( {3x - 3} \right)^2} - {\left( {2x + 1} \right)^2} \le 0

\Leftrightarrow \left( {3x - 3 - 2x - 1} \right)\left( {3x - 3 + 2x + 1} \right) \le 0 \Leftrightarrow \left( {x - 4} \right)\left( {5x - 2} \right) \le 0

Xét dấu \left( {x - 4} \right)\left( {5x - 2} \right) ta được:

Suy ra \dfrac{2}{5} \le x \le 4

Vậy tập nghiệm của bất phương trình là S = \left[ {\dfrac{2}{5};4} \right].

Câu 37 Trắc nghiệm

Để phương trình: \left| {x + 3} \right|(x - 2) + m - 1 = 0có đúng một nghiệm, các giá trị của tham số mlà:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Ta có \left| {x + 3} \right|\left( {x - 2} \right) + m - 1 = 0 \Leftrightarrow m = 1 - \left| {x + 3} \right|\left( {x - 2} \right)

Xét hàm số y = 1 - \left| {x + 3} \right|(x - 2)

Ta có y = \left\{ \begin{array}{l} - {x^2} - x + 7\,\,\;khi\,\,\;x \ge  - 3\\{x^2} + x - 5\,\,\;\;\;khi\,\;\;x <  - 3\end{array} \right.

Bảng biến thiên của y = 1 - \left| {x + 3} \right|(x - 2)

Dựa vào bảng trên phương trình có đúng 1 nghiệm khi và chỉ khi\left[ \begin{array}{l}m < 1\\m > \dfrac{{29}}{4}\end{array} \right.

Câu 38 Trắc nghiệm

Hỏi có bao nhiêu giá trị nguyên x trong \left[ { - \,2017;2017} \right] thỏa mãn bất phương trình \left| {2x + 1} \right| < 3x ?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

TH1. Với 2x + 1 \ge 0 \Leftrightarrow x \ge  - \dfrac{1}{2}, khi đó \left| {2x + 1} \right| < 3x \Leftrightarrow 2x + 1 < 3x \Leftrightarrow x > 1.

Kết hợp với điều kiện x \ge  - \dfrac{1}{2} suy ra {S_1} = \left( {1; + \,\infty } \right).

TH2. Với 2x + 1 < 0 \Leftrightarrow x <  - \dfrac{1}{2}, khi đó \left| {2x + 1} \right| < 3x \Leftrightarrow  - \,2x - 1 < 3x \Leftrightarrow x >  - \dfrac{1}{5}.

Kết hợp với điều kiện x <  - \dfrac{1}{2} suy ra {S_2} = \emptyset .

Suy ra tập nghiệm của bất phương trình là S = {S_1} \cup {S_2} = \left( {1; + \,\infty } \right).

x \in \left[ { - 2017;2017} \right] nên x \in \left( {1;2017} \right] hay x \in \left\{ {2;3;...;2017} \right\}

Vậy có 2016 giá trị nguyên của x thỏa mãn.

Câu 39 Trắc nghiệm

Bất phương trình  \left( {x + 1} \right)\left( {x + 4} \right) < 5\sqrt {{x^2} + 5x + 28} có nghiệm là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

TXĐ: D = \mathbb{R}

\left( {x + 1} \right)\left( {x + 4} \right) < 5\sqrt {{x^2} + 5x + 28} \Leftrightarrow {x^2} + 5x + 4 - 5\sqrt {{x^2} + 5x + 28}  < 0(1)

Đặt \sqrt {{x^2} + 5x + 28}  = t\left( {t > 0} \right)

(1) trở thành: {t^2} - 5t - 24 < 0 \Leftrightarrow  - 3 < t < 8

\begin{array}{l} \Rightarrow {x^2} + 5x + 28 < 64\\ \Leftrightarrow {x^2} + 5x - 36 < 0 \Leftrightarrow  - 9 < x < 4\end{array}

Câu 40 Trắc nghiệm

Số nghiệm nguyên thỏa mãn bất phương trình \left| {x + 2} \right| + \left| { - 2x + 1} \right| \le x + 1

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Xét bất phương trình \left| {x + 2} \right| + \left| { - \,2x + 1} \right| \le x + 1\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\left(  *  \right).

Bảng xét dấu

TH1. Với x <  - \,2, khi đó \left(  *  \right) \Leftrightarrow \left( { - \,x - 2} \right) + \left( { - \,2x + 1} \right) \le x + 1 \Leftrightarrow  - \,2 \le 4x \Leftrightarrow x \ge  - \dfrac{1}{2}.

Kết hợp với điều kiện x <  - \,2, ta được tập nghiệm {S_1} = \emptyset .

TH2. Với - \,2 \le x <  \dfrac{1}{2}, khi đó \left(  *  \right) \Leftrightarrow x + 2 - 2x + 1 \le x + 1 \Leftrightarrow 2x \ge 2 \Leftrightarrow x \ge 1.

Kết hợp với điều kiện - \,2 \le x < \dfrac{1}{2}, ta được tập nghiệm {S_2} = \emptyset .

TH3. Với x \ge \dfrac{1}{2}, khi đó \left(  *  \right) \Leftrightarrow x + 2 - \left( { - 2x + 1} \right) \le x + 1 \Leftrightarrow 2x \le 0 \Leftrightarrow x \le 0.

Kết hợp với điều kiện x \ge \dfrac{1}{2}, ta được tập nghiệm {S_3} = \emptyset .

Vậy tập nghiệm của bất phương trình là S = {S_1} \cup {S_2} \cup {S_3} = \emptyset .