Test unit 11
Sometimes it seems that reading is (27)________ because, even if you're a fast reader, …
neglected (v-ed): bị phớt lờ
declined (v-ed: bị làm giảm
lessened (v-ed): bị giảm bớt
disposed (v-ed): bị vứt bỏ
=> Sometimes it seems that reading is neglected because, even if you're a fast reader, …
Tạm dịch: Đôi khi có vẻ như đọc được bỏ qua bởi vì, ngay cả khi bạn là một người đọc nhanh,...
Entertainment industries (26)________for your leisure time.
chase (v): xua đuổi
compete (v): cạnh tranh
oppose (v): chống đối
pursue (v): đuổi theo
to compete against / with sb in / for sth: cạnh tranh với ai vì điều gì
=> Entertainment industries compete for your leisure time.
Tạm dịch: Các ngành công nghiệp giải trí cạnh tranh với nhau trong khoảng thời gian rảnh của bạn.
Entertainment industries (26)________for your leisure time.
chase (v): xua đuổi
compete (v): cạnh tranh
oppose (v): chống đối
pursue (v): đuổi theo
to compete against / with sb in / for sth: cạnh tranh với ai vì điều gì
=> Entertainment industries compete for your leisure time.
Tạm dịch: Các ngành công nghiệp giải trí cạnh tranh với nhau trong khoảng thời gian rảnh của bạn.
How-to books appear only because________.
Thông tin: Today people have far more time to use, more choices to make, and more problems to solve. How-to books help people deal with modern life.
Tạm dịch: Ngày nay, mọi người trở nên bận rộn hơn, phải đưa ra nhiều quyết định hơn, và phải giải quyết nhiều vấn đề hơn. Sách hướng dẫn giúp mọi người đương đầu với cuộc sống hiện đại.
=> How-to books appear only because modern life is more difficult to deal with
(sách hướng dẫn ra đời vì cuộc sống hiện đại ngày càng khó khăn hơn để đương đầu)
chọn từ có trọng âm chính khác với các từ còn lại:
entertainment /ˌentəˈteɪnmənt/
information /ˌɪnfəˈmeɪʃn/
difficulty /ˈdɪfɪkəlti/
understanding /ˌʌndəˈstændɪŋ/
Câu C trọng âm rơi vào âm tiết 1, còn lại rơi vào âm tiết 3
chọn từ có trọng âm chính khác với các từ còn lại:
swallow /ˈswɒləʊ/
subject /ˈsʌbdʒɪkt/
digest /daɪˈdʒest/
wonder /'wʌndə[r]/
Câu C trọng âm rơi vào âm tiết 2, còn lại rơi vào âm tiết 1
chọn từ có trọng âm chính khác với các từ còn lại:
imagine /ɪˈmædʒɪn/
important /ɪmˈpɔːtnt/
example /ɪɡˈzɑːmpl/
wonderful /ˈwʌndəfl/
Câu D trọng âm rơi vào âm tiết 1, còn lại rơi vào âm tiết 2
chọn từ có trọng âm chính khác với các từ còn lại:
different /ˈdɪfrənt/
carefully /ˈkeəfəli/
holiday /ˈhɒlədeɪ/
reviewer /rɪˈvjuːə(r)/
Câu D trọng âm rơi vào âm tiết 2, còn lại rơi vào âm tiết 1
chọn từ có trọng âm chính khác với các từ còn lại:
knowledge /ˈnɒlɪdʒ/
forever /fərˈevə(r)/
journey /ˈdʒɜːni/
action /ˈækʃn/
Câu B trọng âm rơi vào âm tiết 2, còn lại rơi vào âm tiết 1
Chọn từ có phần gạch chân khác với các từ còn lại:
picture /ˈpɪktʃə(r)/
action /ˈækʃn/
question /ˈkwestʃən/
future /ˈfjuːtʃə(r)/
Câu B âm “t” được phát âm thành /ʃ/, còn lại là /tʃ/
Chọn từ có phần gạch chân khác với các từ còn lại:
swallow /ˈswɒləʊ/
below /bɪˈləʊ/
slowly/ˈsləʊli/
allow/əˈlaʊ/
Câu D âm “ow” được phát âm thành /aʊ/, còn lại là /əʊ/
Chọn từ có phần gạch chân khác với các từ còn lại:
swallow /ˈswɒləʊ/
below /bɪˈləʊ/
slowly/ˈsləʊli/
allow/əˈlaʊ/
Câu D âm “ow” được phát âm thành /aʊ/, còn lại là /əʊ/
Chọn từ có phần gạch chân khác với các từ còn lại:
reading/ˈriːdɪŋ/
easy/ˈiːzi/
pleasure/ˈpleʒə(r)/
please/pliːz/
Câu C âm “ea” được phát âm thành /e/, còn lại là /iː/
Chọn từ có phần gạch chân khác với các từ còn lại:
Cách phát âm “ed”:
- Phát âm là /id/ khi động từ có phát âm kết thúc là /t/ hay /d/
- Phát âm là /t/ khi động từ có phát âm kết thúc là /s/,/f/,/p/,/ʃ/,/tʃ/,/k/
- Phát âm là /d/ với các trường hợp còn lại.
killed /kɪld/
enjoyed /ɪnˈdʒɔɪd/
described /dɪˈskraɪbd/
digested /daɪˈdʒest/ɪd
Câu D đuôi “ed” được phát âm thành /ɪd/, còn lại là /d/
Chọn đáp án đúng để hoàn thành các câu sau:
Dark glasses are sometimes worn to________the eyes from strong sunlight.
protect (v): bảo vệ
care (v): chăm sóc
ensure (v): bảo đảm
keep safe (v): giữ an toàn
=> Dark glasses are sometimes worn to protect the eyes from strong sunlight.
Tạm dịch: Kính râm thỉnh thoảng được đeo để bảo vệ mắt khỏi ánh nắng chói chang.
Chọn đáp án đúng để hoàn thành các câu sau:
He picked ________ the book and turned page after page.
pick up: cầm lên, nhặt lấy
=> He picked up the book and turned page after page.
Tạm dịch: Anh ấy cầm quyển sách lên và lật từng trang một.
Chọn đáp án đúng để hoàn thành các câu sau:
_______is one of my favourite leisure activities.
V-ing đứng đầu câu làm chủ ngữ:
=> Reading books is one of my favourite leisure activities.
Tạm dịch: Đọc sách là 1 trong những hoạt động ưa thích trong lúc rảnh rỗi của tôi.
Chọn đáp án đúng để hoàn thành các câu sau:
I_______this book to all who enjoy an exciting story.
praise sb for sth (v) = compliment sb on sth: khen ngợi ai vì điều gì
approve of sth (v): tán thành điều gì
recommend sth to sb (v): giới thiệu cái gì với ai đó
=> I recommend this book to all who enjoy an exciting story.
Tạm dịch: Tôi giới thiệu quyển sách này tới tất cả những ai mà thích một câu chuyện thú vị.
Chọn đáp án đúng để hoàn thành các câu sau:
I had my hair________by my brother.
have sb V-inf
=> have st Ved/ V3
=> I had my hair cut by my brother.
Tạm dịch: Tôi nhờ anh trai cắt tóc cho tôi.
Chọn đáp án đúng để hoàn thành các câu sau:
What should I tell the mechanic?" ~ "The oil needs_______"
Bị động với động từ “need” (cần được làm gì)
need + to be + Ved/ V3
hoặc need + V-ing
=> What should I tell the mechanic?" ~ "The oil needs to be changed"
Tạm dịch: Tôi nên nói gì về động cơ này? ~ Dầu cần được thay.