Test unit 10
Read the following passage and choose the best answer for each blank.
The World Wide Fund for Nature (WWF) is an international (26) _____- governmental organization for the (27) _____, research, and restoration of the environment. The organization was (28) _____ as a charitable trust on September 11, 1961, in Morges, Switzerland, under the name World Wildlife Fund. It was an initiative of Julian Huxley and Max Nicholson.It is the world's largest independent conservation organization with over 5 million (29) _____ worldwide, working in more (30) _____ 90 countries, supporting 100 conservation and environmental projects around the world. It is a charity, with (31) ____ 9% of its funding coming from voluntary (32) ___ by private individuals and businesses.The group says its mission is "to halt and reverse the (33) _____ of our environment". Currently, much of its work focuses on the conservation of three biomes that contain most of the world's biodiversity: forests, freshwater ecosystems, and oceans and coasts. Among other issues, it is also concerned (34) _____ endangered species, pollution, and climate change. The organization (35) ____ more than 20 field projects worldwide. In the last few years, the organization set up offices and operations around the world.
The organization (35) ____ more than 20 field projects worldwide.
Read the passage below and choose one correct answer for each question.
Scientists believe they now have scientific evidence to prove that ecosystems work better when there is a greater variety of species within them. This biodiversity loss destroys natural mechanisms that could repair the damage caused by man.
Findings show that losing plants and animals is not only reducing our quality of life but actually endangering our very existence. We cut down rich rain-forests and replace them with one species plantations, such as pine and eucalyptus. We plough up meadows rich in different grasses and herbs and replace them with one grass, for instance, rye or wheat.
When a natural ecosystem is simplified the basic processes in the ecosystem are altered arid even damaged. Without their biodiversity, they are not able to serve as the natural cleaners of our planet. No longer are they able to absorb the carbon dioxide that is being produced in excess. The result is global warming, caused by the increase in the "greenhouse effect", and ultimately, or even sooner, there will be a change in the world's climate.
Which of the following is the best title for the passage?
Tiêu đề nào là hợp nhất cho đoạn văn?
A. Hệ sinh thái làm việc tốt hơn như thế nào
B. Mất đa dạng sinh học
C. Đa dạng loài
D. Cơ chế tự nhiên
Thông tin: This biodiversity loss destroys natural mechanisms that could repair the damage caused by man.
Tạm dịch: Mất đa dạng sinh học hủy hoại các cơ chế tự nhiên giúp khắc phục thiệt hại do con người gây ra.
Read the passage below and choose one correct answer for each question.
Scientists believe they now have scientific evidence to prove that ecosystems work better when there is a greater variety of species within them. This biodiversity loss destroys natural mechanisms that could repair the damage caused by man.
Findings show that losing plants and animals is not only reducing our quality of life but actually endangering our very existence. We cut down rich rain-forests and replace them with one species plantations, such as pine and eucalyptus. We plough up meadows rich in different grasses and herbs and replace them with one grass, for instance, rye or wheat.
When a natural ecosystem is simplified the basic processes in the ecosystem are altered arid even damaged. Without their biodiversity, they are not able to serve as the natural cleaners of our planet. No longer are they able to absorb the carbon dioxide that is being produced in excess. The result is global warming, caused by the increase in the "greenhouse effect", and ultimately, or even sooner, there will be a change in the world's climate.
Which of the following is NOT a species used to replace a rich ecosystem?
Loài nào sau đây không phải là loài được sử dụng để thay thế hệ sinh thái giàu có?
A. thảo mộc
B. cây thông
C. bạch đàn
D. lúa mạch đen
Thông tin: We cut down rich rain-forests and replace them with one species plantations, such as pine and eucalyptus. We plough up meadows rich in different grasses and herbs and replace them with one grass, for instance rye or wheat.
Tạm dịch: Chúng ta chặt phá những cánh rừng mưa phong phú các loại cây và thay thế chúng bằng đồn điền trồng một giống cây, chẳng hạn như thông và bạch đàn. Chúng ta xới lên những đồng cỏ với nhiều loại cỏ và thảo dược khác nhau và thay thế chúng bằng một loại cây lương thực, ví dụ lúa mạch đen hoặc lúa mì.
Read the passage below and choose one correct answer for each question.
Scientists believe they now have scientific evidence to prove that ecosystems work better when there is a greater variety of species within them. This biodiversity loss destroys natural mechanisms that could repair the damage caused by man.
Findings show that losing plants and animals is not only reducing our quality of life but actually endangering our very existence. We cut down rich rain-forests and replace them with one species plantations, such as pine and eucalyptus. We plough up meadows rich in different grasses and herbs and replace them with one grass, for instance, rye or wheat.
When a natural ecosystem is simplified the basic processes in the ecosystem are altered arid even damaged. Without their biodiversity, they are not able to serve as the natural cleaners of our planet. No longer are they able to absorb the carbon dioxide that is being produced in excess. The result is global warming, caused by the increase in the "greenhouse effect", and ultimately, or even sooner, there will be a change in the world's climate.
What is the purpose of paragraph 2?
Mục đích chính của đoạn 2 là gì?
A. để chỉ ra cơ chế tự nhiên
B. đưa ra ví dụ về mất đa dạng sinh học .
C. đưa ra ví dụ về đa dạng loài.
D. chỉ ra hệ sinh thái có thể làm việc tốt hơn như thế nào.
Findings show that losing plants and animals is not only reducing our quality of life but actually endangering our very existence. We cut down rich rain-forests and replace them with one species plantations, such as pine and eucalyptus. We plough up meadows rich in different grasses and herbs and replace them with one grass, for instance, rye or wheat.
Tạm dịch: Kết quả của những cuộc nghiên cứu cho thấy mất đi động thực vật không chỉ làm giảm chất lượng cuộc sống mà còn gây nguy hiểm đến sự sống của con người. Chúng ta đang tàn phá những rừng mưa phong phú các loại cây và thay thế chúng bằng đồn điền một loại cây, chẳng hạn như cây thông và bạch đàn. Chúng ta xới lên những đồng cỏ đa dạng các loại cây cỏ và thảo dược và thế chỗ chúng bằng một loại cây trồng, ví dụ lúa mạch đen hay lúa mì.
Read the passage below and choose one correct answer for each question.
Scientists believe they now have scientific evidence to prove that ecosystems work better when there is a greater variety of species within them. This biodiversity loss destroys natural mechanisms that could repair the damage caused by man.
Findings show that losing plants and animals is not only reducing our quality of life but actually endangering our very existence. We cut down rich rain-forests and replace them with one species plantations, such as pine and eucalyptus. We plough up meadows rich in different grasses and herbs and replace them with one grass, for instance, rye or wheat.
When a natural ecosystem is simplified the basic processes in the ecosystem are altered arid even damaged. Without their biodiversity, they are not able to serve as the natural cleaners of our planet. No longer are they able to absorb the carbon dioxide that is being produced in excess. The result is global warming, caused by the increase in the "greenhouse effect", and ultimately, or even sooner, there will be a change in the world's climate.
What, according to the passage, might be the final result of the simplification of natural ecosystems?
Theo như đoạn văn, điều gì có thể là kết quả cuối cùng của việc giản lược hệ sinh thái tự nhiên?
A. Qúa trình cơ bản được thay đổi
B. Mất đa dạng sinh học
C. Nóng lên toàn cầu
D. Thay đổi khí hậu
Thông tin: The result is global warming, caused by the increase in the "greenhouse effect", and ultimately, or even sooner, there will be a change in the world's climate.
Tạm dịch: Kết quả là nóng lên toàn cầu do tăng "hiệu ứng nhà kính" gây ra, và cuối cùng, hoặc thậm chí sớm hơn, khí hậu toàn cầu có thể bị thay đổi.
Read the passage below and choose one correct answer for each question.
Scientists believe they now have scientific evidence to prove that ecosystems work better when there is a greater variety of species within them. This biodiversity loss destroys natural mechanisms that could repair the damage caused by man.
Findings show that losing plants and animals is not only reducing our quality of life but actually endangering our very existence. We cut down rich rain-forests and replace them with one species plantations, such as pine and eucalyptus. We plough up meadows rich in different grasses and herbs and replace them with one grass, for instance, rye or wheat.
When a natural ecosystem is simplified the basic processes in the ecosystem are altered arid even damaged. Without their biodiversity, they are not able to serve as the natural cleaners of our planet. No longer are they able to absorb the carbon dioxide that is being produced in excess. The result is global warming, caused by the increase in the "greenhouse effect", and ultimately, or even sooner, there will be a change in the world's climate.
The word "them" in line 5 refers to _____
Từ "them" ở dòng 5 dùng để chỉ?
A. Các loài động vật
B. Các đồng cỏ
C. Các loài động thực vật
D. Rừng mưa
We plough up meadows rich in different grasses and herbs and replace them with one grass, for instance rye or wheat.
Tạm dịch: Chúng ta xới lên những đồng cỏ giàu các loại cây cỏ, thảo mộc và thay thế chúng bằng những một loại cây cỏ, ví dụ như lúa mạch đen hay lúa mì.
Các nhà khoa học tin rằng bây giờ họ có bằng chứng khoa học để ngăn cản các hệ sinh thái hoạt động tốt hơn khi có nhiều loài đặc biệt. Việc đa dạng sinh học này đang bị phá hủy phá hủy các cơ chế tự nhiên có thể sửa chữa thiệt hại do con người gây ra.
Kết quả cho thấy mất đi thực vật và động vật không chỉ làm giảm chất lượng cuộc sống của chúng ta mà còn gây nguy hiểm cho sự tồn tại của chúng ta. Chúng tôi cắt giảm rừng mưa phong phú và thay thế chúng bằng một đồn điền loài, chẳng hạn như thông và bạch đàn. Chúng tôi cày lên đồng cỏ giàu cỏ và thảo dược khác nhau và thay thế chúng bằng một loại cỏ, ví dụ lúa mạch đen hoặc lúa mì.
Khi một hệ sinh thái tự nhiên được đơn giản hóa, các quy trình cơ bản trong hệ sinh thái bị thay đổi khô cằn thậm chí bị hư hại. Nếu không có đa dạng sinh học của họ, họ không thể phục vụ như là chất tẩy rửa tự nhiên của hành tinh chúng ta. Không còn là họ có thể hấp thụ carbon dioxide đang được sản xuất vượt quá. Kết quả là sự nóng lên toàn cầu, gây ra bởi sự gia tăng "hiệu ứng nhà kính", và cuối cùng, hoặc thậm chí sớm hơn, sẽ có một sự thay đổi trong khí hậu của thế giới.
Tìm câu đồng nghĩa nhất với câu sau:
There’ll be a bus later on, but we might as well walk.
A. We are quite ready to walk.
A. We are quite ready to walk.
A. We are quite ready to walk.
Sẽ có 1 chuyến xe buýt sau đó, nhưng chúng ta cũng có thể đi bộ.
A. Chúng ta khá sẵn sàng để đi bộ.
B. Chúng ta thích đợi xe buýt hơn. => sai nghĩa
C. Chúng ta sẽ phải đi bộ bởi vì xe buýt muộn => sai nghĩa
D. Chúng ta nghĩ chúng ta sẽ muộn nếu chúng ta muộn. => sai nghĩa
Chọn câu đồng nghĩa nhất với câu sau:
May I suggest Monday for our trip to Bristol?
D. I think Monday would be a good day for us to go to Bristol.
D. I think Monday would be a good day for us to go to Bristol.
D. I think Monday would be a good day for us to go to Bristol.
Tôi có thể đề nghị chúng ta sẽ đi tới Bristol vào thứ 2 hay không?
A. Tôi nghĩ chúng ta phải đi đến Bristol vào thứ 2.
B. Tôi nghĩ chúng ta sẽ được cho phép đi đến Bristol vào thứ 2.
C. Tôi nghĩ thứ 2 là ngày duy nhất chúng ta có thể xoay sở cho chuyến đi.
D. Tôi nghĩ thứ 2 sẽ là ngày tốt cho chúng ta để đi đến Bristol.
Chọn đáp án đồng nghĩa nhất với câu sau đây:
Mrs Smith said, "Sam may have gone to the library."
B. Mrs Smith wasn't sure where Sam had gone.
B. Mrs Smith wasn't sure where Sam had gone.
B. Mrs Smith wasn't sure where Sam had gone.
Bà Smith nói rằng: “ Sam có thể đã đi đến thư viện.”
A. Bà Smith biết Sam đã đi đến thư viện.
B. Bà Smith không chắc Sam đi đâu.
C. Sam được cho phép đi đến thư viện.
D. Sam chắc chắn không đến thư viện.
Chọn đáp án đồng nghĩa nhất với câu sau đây:
Nobody could possibly believe the story he told us
C. The story he told us was beyond belief.
C. The story he told us was beyond belief.
C. The story he told us was beyond belief.
Không ai có thể tin câu chuyện mà anh ta nói với chúng tôi.
A. Câu chuyện mà anh ta nói là ảo.
B. Có thể rằng anh ta đã nói 1 câu chuyện không có thật.
C. Câu chuyện mà anh ta nói khó mà tin được.
D. Có thể rằng anh ta đã nói 1 câu chuyện có thật.
Chọn đáp án đồng nghĩa với câu sau:
It's not necessary for you to do the test.
D. All are correct.
D. All are correct.
D. All are correct.
Needn't+ V(bare)= don't/doesn't need to +V (bare)= don't/doesn't have to + V(bare)
Nghĩa: Không cần phải làm gì
=> cả 3 đáp án A,B,C đều đúng. Chọn D
Tìm lỗi sai trong mỗi câu sau:
Species become extinct or endangerment (A) for a number of reasons (B), but the primary cause is the destruction (C) of habitat by human activities(D).
Become + adj: trở nên ….
“extinct” là tính từ nên từ “endangerment” phải đưa về tính từ
endangerment => endangered
Species become extinct or endangered for a number of reasons, but the primary cause is the destruction of habitat by human activities.
Tạm dịch: Nhiều loài trở nên tuyệt chủng hoặc gặp nguy hiểm bởi vỉ rất nhiều nguyên nhân, nhưng nguyên nhân chính là môi trường sống của chúng bị phá hủy do các hoạt động của con người.
Tìm lỗi sai trong mỗi câu sau:
Although (A) species evolve differently, most of them adapt (B) to a specific habitat or environment that (C) best meets their survive (D) needs.
survive (v): tồn tại
Cụm từ: survival needs (nhu cầu sinh tồn)
survive => survival
Although species evolve differently, most of them adapt to a specific habitat or environment that best meets their survival needs.
Tạm dịch: Mặc dù các loài tiến hóa khác nhau, nhưng phần lớn chúng thích ứng với môi trường sống hoặc môi trường cụ thể mà đáp ứng tốt nhất nhu cầu sinh tồn của chúng.
Tìm lỗi sai trong mỗi câu sau:
Without (A) the particularly (B) habitat, the species could (C) not survive (D).
Trước danh từ “habitat” là tính từ chứ không phải trạng từ: adj + N
particularly => particular
Without the particular habitat, the species could not survive.
Tạm dịch: Nếu không có môi trường sống cụ thể, các loài không thể tồn tại.
Tìm lỗi sai trong mỗi câu sau:
Such (A) human activities as pollution, drainage (B) of wetlands, cutting and clearing (C) of forests, urbanization, and road and dam construction has destroyed (D) or seriously damaged available habitats.
Chủ ngữ là “human activities” là số nhiều nên trợ động từ phải là “have”
has destroyed => have destroyed
Such human activities as pollution, drainage of wetlands, cutting and clearing of forests, urbanization, and road and dam construction have destroyed or seriously damaged available habitats.
Tạm dịch: Các hoạt động của con người như ô nhiễm, thoát nước của đất ngập nước, cắt và phá hoang rừng, đô thị hóa và xây dựng đường và đập đã phá hủy hoặc gây thiệt hại nghiêm trọng cho môi trường sống.
Tìm lỗi sai trong mỗi câu sau:
Habitat fragmentation (A) have caused (B) plant and animal species (C) in the remaining islands of habitat to lose contact with (D) others of their own kind.
Chủ ngữ là “fragmentation” là số ít nên trợ động từ phải là “has”
have caused => has caused
Habitat fragmentation has caused plant and animal species in the remaining islands of habitat to lose contact with others of their own kind.
Tạm dịch: Sự phân mảnh môi trường sống là nguyên nhân làm cho các loài thực vật và động vật trong các quần đảo còn lại của môi trường sống để mất liên lạc với các loại khác của chính chúng.