Review 3: Reading điền từ

Câu 1 Trắc nghiệm

The sand is always moving because of the wind and looks like moving waves from afar and that is (5) _________ the dunes never look like the same.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Ta có: That is the reason why (Đó là lý do tại sao)

The sand is always moving because of the wind and looks like moving waves from afar and that is (5) the reason why the dunes never look like the same.

Tạm dịch: Cát luôn chuyển động vì gió và trông giống như những con sóng di chuyển từ xa và đó là lý do tại sao các cồn cát không bao giờ giống nhau.

Câu 2 Trắc nghiệm

But the most (4) _________ scenery at Mui Ne is moving lines of golden sand which is called "Sand Dunes" by local people.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Cấu trúc so sánh nhất: the most + tình từ dài + N

=> Chỗ trống cần tính từ

attract (v): thu hút

attraction (n): sự thu hút, hấp dẫn

attractive (a): hấp dẫn

attracting (V-ing)

But the most (4) attractive scenery at Mui Ne is moving lines of golden sand which is called "Sand Dunes" by local people.

Tạm dịch: Nhưng phong cảnh hấp dẫn nhất ở Mũi Né là những dòng cát vàng chuyển động, được người dân địa phương gọi là “Đụn cát”.

Câu 3 Trắc nghiệm

First, change your (5) _________ and eat more fruit and vegetables.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

menu (n): thực đơn

ingredients (n): thành phần

recipes (n): công thức nấu ăn

diet (n): chế độ ăn uống

First, change your (5) diet and eat more fruit and vegetables. 

Tạm dịch: Trước tiên, hãy thay đổi chế độ ăn uống của bạn và ăn nhiều trái cây và rau củ hơn. 

Câu 4 Trắc nghiệm

Thanks to the shallow and slopped beaches, the blue and clean water, nice sun rarely behind the clouds and cliffs battered by the waves of the sea, sometimes Mui Ne is (3) _________ Hawaii of Viet Nam.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

be regared: được xem như là

be found: được tìm thấy

be judged: được phán xét

be seen: được nhìn thấy

Thanks to the shallow and slopped beaches, the blue and clean water, nice sun rarely behind the clouds and cliffs battered by the waves of the sea, sometimes Mui Ne is (3) regared Hawaii of Viet Nam.

Tạm dịch: Nhờ những bãi biển cạn và dốc, làn nước trong xanh, sạch đẹp, nắng đẹp hiếm có sau những đám mây và những vách đá sừng sững bởi sóng biển, Mũi Né có khi được ví như Hawaii của Việt Nam.

Câu 5 Trắc nghiệm

 They also don't (4) _________ exercise and spend too much of their time watching TV, surfing the Internet or playing computer games.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Ta có: do exercise (tập thể dục)

play (v): chơi

make (v): tạo nên

bring (v): mang lại 

They also don't (4) do exercise and spend too much of their time watching TV, surfing the Internet or playing computer games.

Tạm dịch: Họ cũng không tập thể dục và dành quá nhiều thời gian để xem TV, lướt Internet hoặc chơi trò chơi trên máy tính.

Câu 6 Trắc nghiệm

With lovely scenery of swaying coconut trees, Mui Ne, meaning "sheltered peninsula”, is one of the famous and popular holiday (2) _________ in the world with 15-kilometre strip of resorts along the beach.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

destinations (n): điểm đến

places (n): nơi chốn

camps (n): bãi cắm trại

seasons (n): mùa

Ta có: holiday destination (nơi nghỉ mát/ điểm đến nghỉ dưỡng)

With lovely scenery of swaying coconut trees, Mui Ne, meaning "sheltered peninsula”, is one of the famous and popular holiday (2) destinations in the world with 15-kilometre strip of resorts along the beach.

Tạm dịch: Với khung cảnh xinh xắn của những hàng dừa đung đưa, Mũi Né, “bán đảo được che chở”, là một trong những điểm đến nghỉ dưỡng nổi tiếng trên thế giới với dải khu nghỉ dưỡng dài 15 km dọc theo bãi biển.

Câu 7 Trắc nghiệm

In the US, many children (3)_________ fast food regularly since they were very young.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Dấu hiện nhận biết thì hiện tại hoàn thành: since they were very young (kể từ khi họ còn rất trẻ)

Cấu trúc thì hiện tại hoàn thành: S + have/has Ved/PP

In the US, many children (3) have eaten fast food regularly since they were very young. 

Tạm dịch: Ở Mỹ, nhiều trẻ em đã ăn thức ăn nhanh thường xuyên từ khi chúng còn rất nhỏ.

Câu 8 Trắc nghiệm

It is a fishing village as well as a familiar tourism area (1)_________ Binh Thuan province.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

on: trên

in: trong

at: tại

behind: phía sau

Ta có: in + tỉnh/ thành phố => in Binh Thuan province

It is a fishing village as well as a familiar tourism area (1) in Binh Thuan province.

Tạm dịch: Đây là một làng chài cũng như một khu du lịch quen thuộc ở tỉnh Bình Thuận.

Câu 9 Trắc nghiệm

They eat too much fast food (2) _________ hamburgers and pizza and not enough fruit and vegetables.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

alike (a): giống nhau

likely (a): có vẻ như, dường như

like (prep): chẳng hạn như

unlike (prep): không giống như 

They eat too much fast food (2) like hamburgers and pizza and not enough fruit and vegetables. 

Tạm dịch: Họ ăn quá nhiều thức ăn nhanh như bánh mì kẹp thịt và bánh pizza và không đủ hoa quả và rau củ.

Câu 10 Trắc nghiệm

Many health experts believe that children and young people today are more (1) _________ than they used to be. So why has this happened?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Sau động từ “are” phải là tính từ => loại B, D.

healthy (a): khỏe mạnh

unhealthy (a): không khỏe mạnh

Many health experts believe that children and young people today are more (1) unhealthy than they used to be. So why has this happened?

Tạm dịch: Nhiều chuyên gia sức khỏe tin rằng trẻ em và thanh niên ngày nay không khỏe mạnh hơn trước đây. Vậy tại sao điều này lại xảy ra?

Câu 11 Trắc nghiệm

These changes are (7) _________to have been caused by the change in their attitude towards eating due to the change in lifestyle and those changes had been observed in Japan.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

think – though (v): suy nghĩ 

find – found (v): phát hiện, tìm thấy

consider – considered (v) = regard – regarded (v): cân nhắc, xem xét

These changes are (7) found to have been caused by the change in their attitude towards eating due to the change in lifestyle and those changes had been observed in Japan. 

Tạm dịch: Những thay đổi này được phát hiện là do sự thay đổi trong thái độ ăn uống của họ do thay đổi lối sống và những thay đổi đó đã được quan sát thấy ở Nhật Bản.

Câu 12 Trắc nghiệm

The intake (5)_________ snacks was also increased.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

in: trong

of: của

on: trên

with: với

Ta có: the intake of snacks (sự hấp thu đồ ăn vặt)

The intake (6) of snacks was also increased.

Tạm dịch: Việc tiêu thụ đồ ăn nhẹ cũng được tăng lên.

Câu 13 Trắc nghiệm

 (5) _________the rising of their concern on eating, they rarely took food late at night. 

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

together with + N/V-ing: cùng với

because + S + V = due to + N/ V-ing: bởi vì

despite + N/ V-ing: mặc dù

(5) Due to the rising of their concern on eating, they rarely took food late at night. 

Tạm dịch: Vì quan tâm đến ăn uống nên họ hiếm khi ăn khuya.

Câu 14 Trắc nghiệm

 It is like (4)________ of Japan in several decades ago.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

that: cái đó; thay cho danh từ không đếm được/ danh từ số ít đã được đề cập trước đó “the amount of oils and fats and milk products”

what: cái mà.

those: những cái kia; thay cho danh từ số nhiều đã được đề cập trước đó.

which: đại từ quan hệ thay cho danh từ chỉ vật ngay trước nó.

It is like (4) that of Japan in several decades ago.

Tạm dịch: Nó giống như của Nhật Bản trong vài thập kỷ trước.

Câu 15 Trắc nghiệm

 But the (3) _________of oils and fats and milk products was rare.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

process (n): quy trình

intake (n): sự hấp thụ

production (n): sự sản xuất

amount (n): lượng

But the (3) amount of oils and fats and milk products was rare. 

Tạm dịch: Nhưng lượng dầu và chất béo và các sản phẩm từ sữa là rất hiếm. 

Câu 16 Trắc nghiệm

They mainly took (2)_________ like rice, bread, noodles and some vegetables.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

basics (n): nền tảng

proteins (n): protein

staple food (n): lương thực

staples (n): thức ăn chủ yếu

They mainly took (2) staples like rice, bread, noodles and some vegetables.

Tạm dịch: Họ chủ yếu tiêu thụ mặt hàng chủ lực như gạo, bánh mì, mì và một số loại rau.

Câu 17 Trắc nghiệm

The survey of eating habits was (1)_________ in Ho Chi Minh City by a group of Japanese nutritionists…

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

behave – behaved (v): cư xử

carry – carried (v): mang vác => carry out (v): tiến hành

conduct – conducted (v): tiến hành, thực hiện

make – made (v): làm, tạo nên

Ta có: conduct a survey (tiến hành cuộc khảo sát)

The survey of eating habits was (1) conducted in Ho Chi Minh City by a group of Japanese nutritionists…

Tạm dịch: Cuộc khảo sát về thói quen ăn uống do một nhóm chuyên gia dinh dưỡng Nhật Bản thực hiện tại Thành phố Hồ Chí Minh…

Câu 18 Trắc nghiệm

 I can't remember exactly how long the safaris lasted, but it must have been a couple of hours because we got (5) __________ just in time for lunch.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

get back (v): quay trở lại

get off (v): bước xuống (tàu, xe)

get up (v): thức dậy

get in (v): đến nơi

I can't remember exactly how long the safaris lasted, but it must have been a couple of hours because we got (5) back just in time for lunch.

Tạm dịch: Tôi không thể nhớ chính xác cuộc đi săn kéo dài bao lâu, nhưng chắc chắn đã được vài giờ vì chúng tôi trở về đúng lúc ăn trưa.

Câu 19 Trắc nghiệm

I soon (4) __________ that I ought not to have worried so much.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Giải chi tiết:

decide (v): quyết định

look (v): nhìn

recognize (v): nhận diện, nhận biết

realize (v): nhận ra, nhận thấy (cảm giác)

I soon (4) realized that I ought not to have worried so much.

Tạm dịch: Tôi sớm nhận ra rằng tôi không nên lo lắng quá nhiều.

Câu 20 Trắc nghiệm

As I was climbing onto the elephant, I wondered how I was going to control (3) __________a big animal.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Cấu trúc cảm thán: such (+ a/an) + adj + N 

As I was climbing onto the elephant, I wondered how I was going to control (3) such a big animal.

Tạm dịch: Khi đang trèo lên con voi, tôi tự hỏi làm cách nào để điều khiển một con vật to lớn như vậy.