Review 2: Ngữ pháp
Choose the best answer to complete the sentences below.
Hotels have developed _________ restaurants.
Cấu trúc so sánh bằng với trạng từ: S + V + as + adv + as + N/pronoun
Hotels have developed as rapidly as restaurants.
Tạm dịch: Khách sạn đang phát triển nhanh chóng như nhà hàng.
Choose the best answer to complete the sentences below.
His father wants him to get the _________ score in this exam.
Cấu trúc so sánh nhất với tính từ ngắn :S + V + the + adj + est + N/pronoun
His father wants him to get the highest score in this exam.
Tạm dịch: Bố anh ấy muốn anh ấy đạt điểm tuyệt đối trong kì thi này.
Choose the best answer to complete the sentences below.
Viet Nam _________ decades of fighting for freedom before the country became totally independent.
Thì quá khứ hoàn thành dùng để diễn tả hành động đã xảy ra trước 1 thời điểm hoặc 1 hành động khác trong quá khứ.
Câu trúc thì quá khứ hoàn thành: S + had + Ved/3
Cấu trúc quan hệ giữa thì quá khứ hoàn thành – quá khứ đơn:
S + had Ved/3 (quá khứ hoàn thành) + BEFORE + S + Ved/2 (quá khứ đơn)
Viet Nam had experienced decades of fighting for freedom before the country became totally independent.
Tạm dịch: Việt Nam đã trải qua những thập kỷ đấu tranh giành lại sự tự do trước khi đất nước hoàn toàn độc lập.
Choose the best answer to complete the sentences below.
__________we miss the train, we can get the next one.
Although: mặc dù
If: nếu
While: trong khi
Although: mặc dù
If: nếu
While: trong khi
Because: bởi vì
If we miss the train, we can get the next one.
Tạm dịch: Nếu chúng ta nhỡ tàu, chúng ta có thể bắt chuyến tiếp theo.
Because: bởi vì
If we miss the train, we can get the next one.
Tạm dịch: Nếu chúng ta nhỡ tàu, chúng ta có thể bắt chuyến tiếp theo.
Choose the best answer to complete the sentences below.
He_________ to drive a car carefully since 1999.
- Dấu hiệu nhận biết: since 1999 (kể từ năm 1999)
- Cách dùng: Thì hiện tại hoàn thành được dùng để diễn tả hành động đã bắt đầu xảy ra trong quá khứ và còn kéo dài đến hiện tại.
- Công thức: S + have / has + Ved/P2
He has learnt to drive a car carefully since 1999.
Tạm dịch: Anh ấy đã học lái xe cẩn thận kể từ năm 1999.
Choose the best answer to complete the sentences below.
If you want to speak English fluently, you _______it more often.
- Câu điều kiện loại 1 được dùng để diễn tả 1 điều kiện có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai.
- Cấu trúc câu điều kiện loại 1: If + S + V(s/es), S + will/ can/ may/must + V-inf (nguyên thể)
must practice: phải thực hành
can practice: có thể thực hành
should practice: nên thực hành
will practice: sẽ thực hành
If you want to speak English fluently, you should practice it more often.
Tạm dịch: Nếu bạn muốn nói tiếng Anh trôi chảy, bạn nên thực hành nó thường xuyên hơn.
Choose the best answer to complete the sentences below.
Entertainment for the children in my village__________as simple as playing hide-and-seek, or going swimming in the river.
Cấu trúc: S + used to + V (đã từng)
entertainment (n): sự giải trí => chủ ngữ số ít => loại B và C
Entertainment for the children in my village used to be as simple as playing hide-and-seek, or going swimming in the river.
Tạm dịch: Những trò giải trí cho lũ trẻ làng tôi trước đây chỉ đơn giản là chơi trò trốn tìm, hay đi bơi trên sông.
Choose the best answer to complete the sentences below.
None of them had any idea about __________ to make a raft with only a few bamboo canes.
what to make: cái cần làm
how to make: cách để làm
when to make: khi cần làm
where to make: nơi để làm
None of them had any idea about how to make a raft with only a few bamboo canes.
Tạm dịch: Không ai trong số họ có bất kỳ ý tưởng nào về cách làm một chiếc bè chỉ với một vài thanh tre.
Choose the best answer to complete the sentences below.
He thinks that geometry is not__________ arithmetic.
Cấu trúc so sánh bằng với tính từ:
(+) S + be + as + adj + as + N/ pronoun
(-) S + be + not + as/ so + adj + as + N/ pronoun
He thinks that geometry is not so dificult as arithmetic.
Tạm dịch: Anh ấy nghĩ rằng hình học không khó như đại số.