Ngữ pháp - Câu tường thuật
Choose the best answer:
I know you find the course boring, Pauline, but since you've started it, you might as well_____it.
B. go through with
B. go through with
B. go through with
go with: đi với
go through with: hoàn thành
go ahead: đi về phía trước
go off: nổ (bom), đổ/ reo (chuông, đồng hồ)
=> I know you find the course boring, Pauline, but since you've started it, you might as well go through with it.
Tạm dịch: Tôi biết là bạn thấy khóa học rất nhàm chán, Pauline, nhưng kể từ khi bạn bắt đầu, bạn cũng có thể hoàn thành nó.
Đáp án: B
Supply the correct form of the verb.
She said to me that she (sell)
that car the following day.
She said to me that she (sell)
that car the following day.
She said to me that she (sell) ........................... that car the following day.
Đáp án: She said to me that she would sell that car the following day.
Giải thích:
Trạng từ trong câu gián tiếp là The following day => trong câu trực tiếp là tomorrow => động từ chính trong câu trực tiếp ở thì tương lai đơn: will sell => khi chuyển sang câu gián tiếp: will => would
=> She said to me that she would sell that car the following day.
Tạm dịch: Cô ấy nói với tôi rằng cô ấy sẽ bán chiếc xe đó vào ngày mai
Supply the correct form of the verb.
He asked me where I (go)
the previous day.
He asked me where I (go)
the previous day.
He asked me where I (go) ............................the previous day.
Đáp án: He asked me where I had gone the previous day.
Giải thích:
Trạng từ trong câu gián tiếp là the previous day => trong câu trực tiếp là yesterday => động từ chính trong câu trực tiếp ở thì quá khứ đơn: went => khi chuyển sang câu gián tiếp: went => had gone
=> He asked me where I had gone the previous day.
Tạm dịch: Anh ấy hỏi tôi đã đi đâu ngày hôm qua
Supply the correct form of the verb.
The teacher asked her why she (not do)
the test. (*lưu ý không viết tắt dạng phủ định của động từ)
The teacher asked her why she (not do)
the test. (*lưu ý không viết tắt dạng phủ định của động từ)
Trong câu trực tiếp thì câu hỏi sẽ dùng thì quá khứ đơn để diễn đạt về một sự việc đã xảy ra trong quá khứ hoặc dùng thì hiện tại hoàn thành với hành động xảy ra trong quá khứ mà không có thời gian cụ thể
Với cả 2 thì này khi chuyển thành câu gián tiếp đều lùi về quá khứ hoàn thành
=> The teacher asked her why she had not done the test.
Tạm dịch: Giáo viên hỏi cô ấy xem là tại sao không hoàn thành bài thi.
Supply the correct form of the verb.
I asked her if she (pass)
the final exam.
I asked her if she (pass)
the final exam.
I asked her if she (pass) .............. the final exam.
Đáp án: I asked her if she had passed the final exam.
Giải thích:
Trong câu trực tiếp thì câu hỏi sẽ dùng thì quá khứ đơn để diễn đạt về một sự việc đã xảy ra trong quá khứ (qua bài kiểm tra cuối kì) nên khi chuyển thành câu gián tiếp thì sẽ lùi về quá khứ hoàn thành.
=> I asked her if she had passed the final exam.
Tạm dịch: Tôi hỏi cô ấy xem là có qua bài kiểm tra cuối kì không.
Supply the correct form of the verb.
They asked him if he (must)
go then.
They asked him if he (must)
go then.
They asked him if he (must) ............. go then.
Đáp án: They asked him if he had to go then.
Giải thích:
Trạng từ trong câu gián tiếp là then => trong câu trực tiếp là now => động từ khuyết thiếu trong câu trực tiếp ở thì hiện tại: must => khi chuyển sang câu gián tiếp: must => had to
=> They asked him if he had to go then.
Tạm dịch: Họ hỏi anh ấy xem là anh ấy phải đi bây giờ không.
Change the following sentences into reported speech.
“Where did you spend your holidays last year?" she asked me.
=> She asked me
.
“Where did you spend your holidays last year?" she asked me.
=> She asked me
.
“Where did you spend your holidays last year?" she asked me.
=> She asked me where I had spent my holiday the previous year.
Giải thích:
Câu trực tiếp ở thì quá khứ đơn nên câu gián tiếp phải lùi về thi quá khứ hoàn thành
Từ để hỏi where được chuyển về làm liên từ
last year => the year before/ the previous year
=> She asked me where I had spent my holiday the previous year / the year before.
Tạm dịch: Cô ấy hỏi tôi nơi tôi đã trải qua kỳ nghỉ năm ngoái.
Change the following sentences into reported speech.
He said, “Don't go too far.”
=> He advised her
He said, “Don't go too far.”
=> He advised her
Sử dụng cấu trúc câu: S + advised + O + (not) + to + V_infi… (khuyên ai đó làm gì/ không làm gì) để chuyển về câu gián tiếp
=> He advised her not to go too far.
Tạm dịch: Anh ấy khuyên cô ấy đừng đi quá xa
Change the following sentences into reported speech.
“You should take more exercise, Mr. Robert” the doctor said.
=> The doctor advised
“You should take more exercise, Mr. Robert” the doctor said.
=> The doctor advised
Sử dụng cấu trúc câu: S + advised + O + (not) + to + V_infi… (khuyên ai đó làm gì/ không làm gì) để chuyển về câu gián tiếp
=> The doctor advised Mr. Robert to take more exercise.
Tạm dịch: Bác sĩ khuyên ngài Robert tập thể dục nhiều hơn
Change the following sentences into reported speech.
“Will I find a job?”, Tim said to himself.
=> Tim wondered if
“Will I find a job?”, Tim said to himself.
=> Tim wondered if
Câu trực tiếp là câu hỏi Yes/no nên phải sử dụng “if” để liên kết mệnh đề chính với câu hỏi gián tiếp
Trong câu gián tiếp động từ khuyết thiếu phải chia ở quá khứ: will => would
=> Tim wondered if he would find a job.
Tạm dịch: Tim tự hỏi là anh ấy sẽ tìm được một công việc không.
Change the following sentences into reported speech.
“When is the first day of your holiday, Peter?” Martha asked.
=> Martha asked Peter
“When is the first day of your holiday, Peter?” Martha asked.
=> Martha asked Peter
Câu trực tiếp ở thì hiện tại đơn nên câu gián tiếp phải lùi về thi quá khứ đơn
Từ để hỏi when được chuyển về làm liên từ
=> Martha asked Peter when the first day of his holiday was.
Tạm dịch: Martha hỏi Peter ngày đầu tiên của kỳ nghỉ của anh ấy là khi nào.