Ngữ pháp - cấu trúc Used to

Câu 21 Trắc nghiệm

Find one mistake in each sentence.

When we lived (A) in London, my father used (B) to take (C) my brothers and I (D) to the circus.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng:

D. I

Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng:

D. I

Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng:

D. I

Cụm động từ: take sb to somewhere (đưa ai đến đâu), sb đóng vai trò làm tân ngữ bổ sung ý nghĩa cho động từ take

Đáp án: I =>me

=> When we lived in London, my father used to take my brothers and me to the circus.

Tạm dịch: Khi chúng tôi sống ở London, cha tôi thường đưa anh em tôi và tôi đến rạp xiếc.

Câu 22 Trắc nghiệm

Find one mistake in each sentence.

In my childhood, there didn’t (A) use to be (B) so many (C) high buildings here. There was (D) parks.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng:

D. was 

Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng:

D. was 

Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng:

D. was 

Ta nhận thấy parks là danh từ số nhiều

Động từ to be số nhiều trong quá khứ là were

Đáp án: was => were

=> In my childhood, there didn’t use to be so many high buildings here. There were  parks

Tạm dịch: Thời thơ ấu, ở đây không có nhiều nhà cao tầng mà có nhiều công viên

Câu 23 Trắc nghiệm

Find one mistake in each sentence.

My brother didn’t use to (A) spend (B) his free time indoors (C). He goes out (D) a lot.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng:

D. goes out 

Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng:

D. goes out 

Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng:

D. goes out 

Câu trước chia ở thì quá khứ (kể lại việc đã từng xảy ra trong quá khứ) => Câu sau cũng phải chia ở quá khứ ( sự tương ứng về thì)

Đáp án: D. goes out => went out

=> My brother didn’t use to spend his free time indoors. He went out a lot.

Tạm dịch: Anh trai tôi đã sử dụng để dành thời gian rảnh rỗi trong nhà. Anh đi ra ngoài rất nhiều.

Câu 24 Trắc nghiệm

Find one mistake in each sentence.

I used to read (A) comic books when (B) I am (C) a kid. (D)

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng:

C. am 

Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng:

C. am 

Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng:

C. am 

Vế thứ nhất chỉ thói quen trong quá khứ => thời điểm khi còn là 1 đứa trẻ là trong quá khứ nên không thể chia động từ to be là am được

Đáp án: D. am => was

=> I used to read comic books when I was a kid.

Tạm dịch: Tôi thường hay đọc truyện tranh khi tôi còn nhỏ.

Câu 25 Trắc nghiệm

Find one mistake in each sentence.

We used to (A) shopping (B) in the town market.(C) We bought fish, fruits and vegetables. (D)

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng:

B. shopping 

Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng:

B. shopping 

Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng:

B. shopping 

Cụm từ: go shopping (đi mua sắm)

Đáp án: B. shopping => go shopping/shop

=> We used to  go shopping/shop in the town market. We bought fish, fruits and vegetables.

Tạm dịch:  Chúng tôi đã từng đi mua sắm trong thị trường thị trấn. Chúng tôi đã mua cá, trái cây và rau quả.

Câu 26 Trắc nghiệm

Find one mistake in each sentence.

I have always lived (A) in the country but now I'm beginning (B) to get used to (C) live (D) in the city. 

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng:

D. live 

Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng:

D. live 

Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng:

D. live 

Cụm từ: get used to +V-ing (quen với việc làm gì)

Đáp án: D. live => living

=> I have always lived  in the country but now I'm beginning to get used to living in the city. 

Tạm dịch: Tôi đã luôn sống ở nông thôn nhưng bây giờ tôi sẽ quen với việc sống ở thành phố.

Câu 27 Trắc nghiệm

Find one mistake in each sentence.

Hans has lived in England for over (A) a year so (B) he used to (C) driving (D) on the left now.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng:

C. used to 

Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng:

C. used to 

Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng:

C. used to 

now (dấu hiệu nhận biết thì hiện tại), cấu trúc quen với điều gì: get used to +V_ing

Đáp án: C. used to => gets used to

=> Hans has lived in England for over a year so he gets used to driving on the left now.

Tạm dịch: Hans đã sống ở Anh được hơn một năm nên giờ anh đã quen với việc lái xe bên trái.

Câu 28 Trắc nghiệm

Find one mistake in each sentence.

She used to (A) love (B) eating (C) chocolate, but now she hated (D) it.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng:

D. hated 

Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng:

D. hated 

Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng:

D. hated 

now (dấu hiệu nhận biết thì hiện tại), hate (ghét) động từ chỉ trạng thái, tình cảm, cảm xúc.

Đáp án: hated => hates

=> She used to love eating chocolate, but now she hates it.

Tạm dịch: Cô từng thích ăn sô cô la, nhưng giờ cô ghét nó.