Ngữ âm - Cách đọc âm mạnh và âm yếu của liên từ và giới từ
Choose the word which has the underlined part pronounced differently from the rest.
both /bəʊθ/
tenth /tenθ/
myth /mɪθ/
with /wɪð/
Câu D “th” đọc là /ð/, còn lại đọc là /θ/
Choose the word which has the underlined part pronounced differently from the rest.
cough /kɒf/
tough /tʌf/
rough /rʌf/
enough /ɪˈnʌf/
Câu A âm “ou” đọc là /ɒ/, còn lại đọc là /ʌ/
Choose the word which has the underlined part pronounced differently from the rest.
promise /ˈprɒmɪs/
devise /dɪˈvaɪz/
surprise /səˈpraɪz/
realise /ˈriːəlaɪz/
Câu A “s” đọc là /s/, còn lại đọc là /z/
Choose the word which has the underlined part pronounced differently from the rest.
Cách phát âm đuôi "-s/-es":
- Group 1 (đọc thành /s/): Khi từ kết thúc bằng 5 âm vô thanh (voiceless): /k/, /p/, /t/, /f/, /θ/
Ví dụ: likes /laɪks/, cats /kæts/, types /taɪps/, laughs /lɑːfs/, months /mʌnθs/ ...
- Group 2 (đọc thành /ɪz/): Khi từ kết thúc bằng 6 âm: /s/, /ʃ/, /z/, /tʃ/, /dʒ/, /ʒ/
Ví dụ: places /pleɪsɪz/, washes /wɒʃɪz/, sizes /saɪzɪz/, watches /wɒtʃɪz/, changes /tʃeɪndʒɪz/, garages /ˈɡærɑːʒɪz/ ...
- Group 3 (đọc thành /z/): Khi từ kết thúc bằng các âm hữu thanh còn lại (voiced) và nguyên âm: /m/, /n/, /ŋ/, /l/, /g/, /b/, /d/, /r/, /v/, /ð/, /eɪ/, /aɪ/ …
Ví dụ: cabs /kæbz/, needs /niːdz/, bags /bæɡz/, gives /ɡɪvs/, clothes /kləʊðz/, calls /kɔːlz/, comes /kʌmz/, eyes /aɪz/, plays /pleɪz/ ...
houses /haʊsɪz/
faces /feɪsɪz/
horses /hɔːsɪz/
types /taɪps/
Câu D “es” đọc là /s/, còn lại đọc là /ɪz/