Kiểm tra Unit 8
"We have only one child but I could easily (31) _____ five or six robots in the home as well."
hope (v): hy vọng
think (v): nghĩ
imagine (v): tưởng tượng, hình dung
look (v): nhìn
=> "We have only one child but I could easily imagine five or six robots in the home as well."
Tạm dịch: "Chúng tôi chỉ có một đứa trẻ nhưng tôi có thể dễ dàng tưởng tượng năm hoặc sáu robot trong nhà."
"The advances in robotics make it clear that many household chores will be easily handled by a robot in the near future," says Bob Christopher, who works for a robotic technology company that is marketing a toy robot (30) _____ Pleo.
Chủ ngữ là "a toy robot" (một con robot đồ chơi) không thực hiện được hành động "call" (gọi)
Nên khi rút gọn mệnh đề quan hệ ta phải đưa về dạng bị động => called
Dạng đầy đủ: …a toy robot which is called Pleo.
=> "The advances in robotics make it clear that many household chores will be easily handled by a robot in the near future," says Bob Christopher, who works for a robotic technology company that is marketing a toy robot called Pleo.
Tạm dịch: Bob Christopher, người làm việc cho một công ty công nghệ robot đang tiếp thị một robot đồ chơi có tên là Pleo, cho biết: “Những tiến bộ trong robot làm rõ rằng nhiều công việc gia đình sẽ dễ dàng được xử lý bởi một robot trong tương lai gần.
"The advances in robotics make it clear that many household (29) ____ will be easily handled by a robot in the near future," says Bob Christopher, who works for a robotic technology company that is marketing a toy robot (30) _____ Pleo.
aspects (n): bề ngoài, diện mạo
chores (n): việc trong nhà
works (n): công việc
jobs (n): nghề nghiệp
Cụm từ " household chores": công việc trong nhà
=> "The advances in robotics make it clear that many household chores will be easily handled by a robot in the near future," says Bob Christopher, who works for a robotic technology company that is marketing a toy robot (30) _____ Pleo.
Tạm dịch: Bob Christopher, người làm việc cho một công ty công nghệ robot đang tiếp thị một robot đồ chơi có tên là Pleo, cho biết: “Những tiến bộ trong robot làm rõ rằng nhiều công việc gia đình sẽ dễ dàng được xử lý bởi một robot trong tương lai gần.
"I think in (28) _____ next thirty years, we are going to see a transformation between the industrial sorts of robots to personal robots," says Brooks from Brooks' company, IRobot, markets floor cleaning robots for homes.
a, an : một – trước danh từ số ít đếm được, thường chưa được xác định trước đó
the : trước một danh từ đã được xác định cụ thể về mặt tính chất, đặc điểm, vị trí hoặc đã được đề cập trước đó, hoặc những khái niệm phổ thông.
=> "I think in the next thirty years, we are going to see a transformation between the industrial sorts of robots to personal robots," says Brooks from Brooks' company, IRobot, markets floor cleaning robots for homes.
Tạm dịch: "Tôi nghĩ rằng trong ba mươi năm tới, chúng ta sẽ thấy một sự chuyển đổi giữa các loại robot công nghiệp thành robot cá nhân", ông Brooks từ công ty Brooks, IRobot cho biết.
Robots can (27) _____ be found from vacuuming the floors in your home to exploring the surface of Mars.
so: cũng vậy (trong câu khẳng định)
either: cũng vậy (trong câu phủ định)
too: cũng vậy
also: cũng có thể (trong câu khẳng định)
Cụm từ: "can also" (cũng có thể)
=> Robots can also be found from vacuuming the floors in your home to exploring the surface of Mars.
Tạm dịch: Robot cũng có thể được tìm thấy trong chân không trên sàn nhà của bạn để khám phá bề mặt của sao Hỏa.
Military and police organizations use robots to (26) _____ in dangerous situations.
assist (v): giúp đỡ, hỗ trợ
increase (v): tăng
make (v): làm
create (v): tạo ra
=> Military and police organizations use robots to assist in dangerous situations.
Tạm dịch: Các tổ chức quân sự và cảnh sát sử dụng robot để hỗ trợ trong các tình huống nguy hiểm.
Military and police organizations use robots to (26) _____ in dangerous situations.
assist (v): giúp đỡ, hỗ trợ
increase (v): tăng
make (v): làm
create (v): tạo ra
=> Military and police organizations use robots to assist in dangerous situations.
Tạm dịch: Các tổ chức quân sự và cảnh sát sử dụng robot để hỗ trợ trong các tình huống nguy hiểm.
The photovoltaic effect is _____________
Hiệu ứng quang điện là _____.
A. quá trình điều hành một chiếc xe năng lượng mặt trời.
B. quá trình hấp thụ photon từ mặt trời.
C. phát triển các loại xe năng lượng mặt trời và các thiết bị năng lượng mặt trời.
D. chuyển đổi nhiệt từ mặt trời thành điện.
Thông tin: The photovoltaic cells absorb photons from sunlight. This action generates heat, which the cells then convert into electrical energy and stores in an onboard battery. This process of conversion is called the photovoltaic effect.
Tạm dịch: Các tế bào quang điện hấp thụ các photon từ ánh sáng mặt trời. Hoạt động này tạo ra nhiệt, sau đó các tế bào này chuyển thành năng lượng điện và lưu trữ trong một pin tích hợp. Quá trình chuyển đổi này được gọi là hiệu ứng quang điện.
=> The photovoltaic effect is the converting of heat from the sun into electricity.
Trong tương lai, có lẽ tất cả những chiếc xe chạy bằng xăng sẽ được thay thế bởi những chiếc xe năng lượng mặt trời, cái mà đã tồn tại một thời gian, nhưng với những phát triển gần đây trong thiết kế xe năng lượng mặt trời và việc đo lường các tế bào quang điện trở nên nhỏ hơn xe thực tế hơn nhiều so với tưởng tượng. Một chiếc xe năng lượng mặt trời là một chiếc xe được hỗ trợ bởi các tế bào quang điện, còn được gọi là các tế bào năng lượng mặt trời, chuyển đổi ánh sáng mặt trời (năng lượng ánh sáng) thành năng lượng điện. Là nguồn năng lượng trên trái đất, không có gì giống như mặt trời: chỉ trong một phần nghìn giây (0,001), mặt trời phát ra đủ năng lượng để đáp ứng nhu cầu năng lượng của hành tinh chúng ta trong 5.000 năm tới. Đó là một thực tế đáng kinh ngạc, và một điều thú vị. Vì năng lượng từ mặt trời chịu trách nhiệm cho các nguồn năng lượng tái tạo như gió, thủy triều và nhiệt, năng lượng mặt trời dường như cung cấp tương lai tươi sáng nhất cho không chỉ xe hơi mà còn cho toàn bộ các cuộc khủng hoảng năng lượng. Mặc dù sự xuất hiện năng lượng mặt trời có thể là thực hiện được, ít nhất là giữa các vụ thu hoạch hiện tại của kế hoạch thay thế nhiên liệu, các thiết bị năng lượng mặt trời mới và cụ thể hơn các loại xe chạy bằng năng lượng mặt trời đang bắt đầu được phát triển. Xe chạy bằng năng lượng mặt trời hoạt động thế nào?
Các tế bào quang điện hấp thụ các photon từ ánh sáng mặt trời. Hoạt động này tạo ra nhiệt, sau đó các tế bào này chuyển thành năng lượng điện và lưu trữ trong một pin tích hợp. Quá trình chuyển đổi này được gọi là hiệu ứng quang điện. Không ngạc nhiên, một chiếc xe như vậy có lượng khí thải bằng không, và rất thân thiện với môi trường. Thật không may, tại thời điểm các tế bào quang điện cực kỳ kém hiệu quả, nhưng khi thời gian tiến triển thì hiệu quả của các tế bào này sẽ tăng lên. Điều này sẽ làm cho năng lượng mặt trời và xe năng lượng mặt trời và chiếc xe của tương lai - một thực tế gần gũi hơn.
According to the text, _____________________
Theo đoạn văn _____.
A. không có thiết bị năng lượng mặt trời được hỗ trợ đã được phát triển cho đến nay.
B. bên cạnh xe năng lượng mặt trời, chúng ta cũng đã phát triển các thiết bị năng lượng mặt trời.
C. kế hoạch năng lượng mặt trời là khả thi hơn so với kế hoạch năng lượng gió.
D. thủy triều có thể cung cấp năng lượng nhiều hơn mặt trời.
Thông tin: Despite the appearance that solar energy may be the least, feasible among the current crop of alternative fuel propositions, new solar powered devices and more specifically solar powered cars are beginning to be developed.
Tạm dịch: Mặc dù sự xuất hiện năng lượng mặt trời có thể là thực hiện được, ít nhất là giữa các vụ thu hoạch hiện tại của kế hoạch thay thế nhiên liệu, các thiết bị năng lượng mặt trời mới và cụ thể hơn các loại xe chạy bằng năng lượng mặt trời đang bắt đầu được phát triển.
=> According to the text, besides solar car, we have also developed solar powered devices.
Which can not help us to solve the problem of energy crisis?
Điều gì không thể giúp chúng ta giải quyết các vấn đề về năng lượng?
A. gió
B. thủy triều
C. mặt trời
D. nhiệt từ mặt trăng
Thông tin: Since the energy from the sun is responsible for renewable resources such as wind, tides, and heat, solar energy seems to offer the brightest future for not only cars, but for the entire energy crisis.
Tạm dịch: Vì năng lượng từ mặt trời chịu trách nhiệm cho các nguồn năng lượng tái tạo như gió, thủy triều và nhiệt, năng lượng mặt trời dường như cung cấp tương lai tươi sáng nhất cho không chỉ xe hơi mà còn cho toàn bộ các cuộc khủng hoảng năng lượng.
=> heat from the moon
A solar car is supplied power from _____________
Một chiếc xe chạy bằng năng lượng mặt trời được cung cấp năng lượng từ ______.
A. gas.
B. xăng.
C. tế bào quang điện.
D. điện.
Thông tin: A solar car is a vehicle powered by photovoltaic cells, also called solar cells, which convert sunlight (light energy) into electrical energy.
Tạm dịch: Một chiếc xe năng lượng mặt trời là một chiếc xe được hỗ trợ bởi các tế bào quang điện, còn được gọi là các tế bào năng lượng mặt trời, chuyển đổi ánh sáng mặt trời (năng lượng ánh sáng) thành năng lượng điện.
=> A solar car is supplied power from photovoltaic cells
According to the text, ___________
Theo đoạn văn, _____.
A. cho đến bây giờ, chúng ta đã thiết kế một số xe ô tô chạy bằng năng lượng mặt trời.
B. xe hơi năng lượng mặt trời đã rất phổ biến trong nhiều năm.
C. chúng ta chưa sản xuất bất kỳ loại xe năng lượng mặt trời nào.
D. xe năng lượng mặt trời không được đánh giá cao như các loại xe khác.
Thông tin: In the future, maybe all cars that run on petrol will be replaced by solar cars, which have been around for a while, …
Tạm dịch: Trong tương lai, có lẽ tất cả những chiếc xe chạy bằng xăng sẽ được thay thế bởi những chiếc xe năng lượng mặt trời, cái mà đã tồn tại một thời gian,
=> According to the text, up to now, we have designed some solar cars.
According to the text, ___________
Theo đoạn văn, _____.
A. cho đến bây giờ, chúng ta đã thiết kế một số xe ô tô chạy bằng năng lượng mặt trời.
B. xe hơi năng lượng mặt trời đã rất phổ biến trong nhiều năm.
C. chúng ta chưa sản xuất bất kỳ loại xe năng lượng mặt trời nào.
D. xe năng lượng mặt trời không được đánh giá cao như các loại xe khác.
Thông tin: In the future, maybe all cars that run on petrol will be replaced by solar cars, which have been around for a while, …
Tạm dịch: Trong tương lai, có lẽ tất cả những chiếc xe chạy bằng xăng sẽ được thay thế bởi những chiếc xe năng lượng mặt trời, cái mà đã tồn tại một thời gian,
=> According to the text, up to now, we have designed some solar cars.
Choose the word which is stresses differently from the rest.
powerful /ˈpaʊəfl/
medical /ˈmedɪkl/
dangerous /ˈdeɪndʒərəs/
computer /kəmˈpjuːtə(r)/
Câu D trọng âm rơi vào âm tiết 2, còn lại rơi vào âm tiết 1.
Choose the word which is stresses differently from the rest.
influence /ˈɪnfluəns/
confident /ˈkɒnfɪdənt/
disappear /ˌdɪsəˈpɪə(r)/
terrorism /ˈterərɪzəm/
Câu C trọng âm rơi vào âm tiết 3, còn lại rơi vào âm tiết 1.
Choose the word which is stresses differently from the rest.
corporation /ˌkɔːpəˈreɪʃn/
electronic /ɪˌlekˈtrɒnɪk/
responsibility /rɪˌspɒnsəˈbɪləti/
electricity /ɪˌlekˈtrɪsəti/
Câu C trọng âm rơi vào âm tiết 4, còn lại rơi vào âm tiết 3.
Choose the word which is stresses differently from the rest.
ahead /əˈhed/
system /ˈsɪstəm/
paper /ˈpeɪpə(r)/
shuttle /ˈʃʌtl/
Câu A trọng âm rơi vào âm tiết 2, còn lại rơi vào âm tiết 1.
Choose the word which is stresses differently from the rest.
history /ˈhɪstri/
depression /dɪˈpreʃn/
invention /ɪnˈvenʃn/
completely /kəmˈpliːtli/
Câu A trọng âm rơi vào âm tiết 1, còn lại rơi vào âm tiết 2.
Choose the word which has the underlined part pronounced differently from the rest.
future /ˈfjuːtʃə(r)/
mature /məˈtʃʊə(r)/
pasture /ˈpɑːstʃə(r)/
nature /ˈneɪtʃə(r)/
Câu B âm "ure" phát âm thành /ʊə(r)/ , còn lại phát âm thành /ə(r)/
Choose the word which has the underlined part pronounced differently from the rest.
chore /tʃɔː(r)/
technology /tekˈnɒlədʒi/
much /mʌtʃ/
exchange /ɪksˈtʃeɪndʒ/
Câu B âm "ch" phát âm là /k/, còn lại phát âm là /tʃ/ .