Kiểm tra Unit 6
Choose the best answer to complete each sentence
He was always coming up with new ideas, _________were absolutely impracticable.
C. most of which
C. most of which
C. most of which
Danh từ trước chỗ cần điền là “new ideas” chỉ vật
sử dụng đại từ quan hệ “ which” sau “most of”
=> He was always coming up with new ideas, most of which were absolutely impracticable.
Tạm dịch: Anh ấy luôn luôn nảy ra những ý tưởng mới mà hầu hết trong đó là hoàn toàn không khả thi.
Fill in the blank with only ONE word. (Em hãy điền vào mỗi chỗ trống 1 từ duy nhất.)
Temples in Japan
their bells 108 times to celebrate the New Year.
Temples in Japan
their bells 108 times to celebrate the New Year.
Cụm từ: ring the bells (rung chuông)
=> Temples in Japan ring their bells 108 times to celebrate the New Year.
Tạm dịch: Các ngôi đền ở Nhật Bản rung chuông 108 lần để chào mừng năm mới.
Đáp án: ring
Choose the best answer to complete each sentence
Those who are riding a motorbike are not allowed to take off their helmet.
D. People must never take their helmet off while they are riding a motorbike.
D. People must never take their helmet off while they are riding a motorbike.
D. People must never take their helmet off while they are riding a motorbike.
Những người mà lái xe máy không được phép cởi mũ bảo hiểm.
A. Những người đội mũ bảo hiểm không được cho phép lái xe máy => sai nghĩa
B. Đó là mũ bảo hiểm mà 1 người không cần đội khi đang lái xe máy => sai nghĩa
C. Bạn không nên đội mũ bảo hiểm khi bạn đang lái xe máy => sai nghĩa
D. Mọi người không bao giờ được cởi bỏ mũ bảo hiểm trong khi đang lái xe.
Those who are riding a motorbike are not allowed to take off their helmet.
=> People must never take their helmet off while they are riding a motorbike.
Fill in the blank with only ONE word. (Em hãy điền vào mỗi chỗ trống 1 từ duy nhất.)
It is a
in America to exchange a midnight kiss with someone they love.
It is a
in America to exchange a midnight kiss with someone they love.
Sau mạo từ “a” là một danh từ, dựa theo ngữ nghĩa của câu ta chọn danh từ tradition (truyền thống)
=> It is a tradition in America to exchange a midnight kiss with someone they love.
Tạm dịch: Đó là một truyền thống ở Mỹ để trao một nụ hôn với người họ yêu lúc nửa đêm.
Đáp án: tradition
Choose the best answer to complete each sentence
John, whose cough is terrible, needs to see a doctor.
B. John needs to see a doctor because of his terrible cough.
B. John needs to see a doctor because of his terrible cough.
B. John needs to see a doctor because of his terrible cough.
John, người mà bệnh ho của anh ấy rất kinh khủng , cần đến gặp bác sỹ.
A. Bệnh ho kinh khủng của John ngăn cản việc đến gặp bác sỹ. => sai nghĩa
B. John cần gặp bác sỹ bởi vì bệnh ho kinh khủng của anh ấy.
C. Bác sỹ của John không muốn gặp anh ấy bởi vì anh ấy mắc bệnh ho kinh khủng. => sai nghĩa
D. Bệnh ho kinh khủng của John ép anh ấy đến gặp bác sỹ. => sai nghĩa
John, whose cough is terrible, needs to see a doctor
=> John needs to see a doctor because of his terrible cough.
Choose the best answer to complete each sentence
The last time when I saw her was three years ago.
C. I have not seen her for three years.
C. I have not seen her for three years.
C. I have not seen her for three years.
Lần cuối cùng khi tôi nhìn thấy cô ấy là cách đây 3 năm.
A. Tôi thường xuyên nhìn thấy cô ấy khoảng 3 năm qua. => sai nghĩa
B. Cách đây 3 năm, tôi thường gặp cô ấy. => sai nghĩa
C. Tôi không gặp cô ấy khoảng 3 năm.
D. Tôi nhìn thấy cô ấy cách đấy 3 năm và sẽ không bao giờ gặp lại. => sai nghĩa
Choose the best answer to complete each sentence
It is the earth's gravity that gives us our weight.
A. If there were not the earth's gravity, we would be weightless.
A. If there were not the earth's gravity, we would be weightless.
A. If there were not the earth's gravity, we would be weightless.
Đó là lực hấp dẫn của Trái Đất mà đưa cho chúng ta trọng lượng.
A. Nếu không có lực hấp dẫn của Trái Đất, chúng ta sẽ không có trọng lượng.
B. Bởi vì lực hấp dẫn của Trái Đất, chúng ta không thể nâng nhấc bất kỳ thứ gì. => sai nghĩa
C. Chúng ta quá trọng lượng bởi vì lực hấp dẫn của Trái Đất. => sai nghĩa
D. Lực hấp dẫn của Trái Đất được đưa trọng lượng bởi con người. => sai nghĩa
It is the earth's gravity that gives us our weight.
=> If there were not the earth's gravity, we would be weightless.
Choose the best answer to complete each sentence
It was your assistance that enabled us to get achievement.
A. But for you assistance, we could not have got achievement.
A. But for you assistance, we could not have got achievement.
A. But for you assistance, we could not have got achievement.
Đó là sự giúp đỡ của bạn mà làm chúng tôi có thể đạt được thành tựu.
A. Nếu không có sự giúp đỡ của bạn, chúng tôi không thể đạt được thành tựu.
B. Sự giúp đỡ của bạn ngăn cản chúng tôi từ việc đạt được thành tựu. => sai nghĩa
C. Nếu bạn giúp đỡ chúng tôi, chúng tôi không thể đạt được thành tựu. => sai nghĩa
D. Nếu không có sự giúp đỡ của bạn, chúng tôi có thể đạt được thành tựu. => sai nghĩa
It was your assistance that enabled us to get achievement.
=> But for you assistance, we could not have got achievement.
Error Identification.
Do you
ever
feel
that
life is not being fair to you
because
you can not seem to get the job
where
you want or that really suits you?
Do you
ever
feel
that
life is not being fair to you
because
you can not seem to get the job
where
you want or that really suits you?
Danh từ “the job” (công việc) là vật, không phải nơi chốn nên dùng đại từ quan hệ “which”
where => which
=> Do you ever feel that life is not being fair to you because you cannot seem to get the job which you want or that really suits you?
Tạm dịch: Bạn đã bao giờ từng cảm thấy rằng cuộc sống không công bằng với bạn bởi vì bạn dường như không thể có được công việc mà bạn muốn hoặc thực sự phù hợp với bạn?
Error Identification.
Education
and training are
an
important steps
in getting
the kind of job
that
you would like to have.
Education
and training are
an
important steps
in getting
the kind of job
that
you would like to have.
Danh từ “steps” là danh từ số nhiều nên không được dùng mạo từ “a/an”
an => the
=> Education and training are the important steps in getting the kind of job that you would like to have.
Tạm dịch: Giáo dục và đào tạo là những bước quan trọng trong việc có được loại công việc mà bạn muốn.
Error Identification.
We all know
that
we have to work
hardly
to earn a living
ourselves
and
support
the family.
We all know
that
we have to work
hardly
to earn a living
ourselves
and
support
the family.
Sau động từ thường “work” là trạng từ và tính từ “hard” (chăm chỉ) thì trạng từ vẫn giữ nguyên
“Hardly” nghĩa là hầu như không. => không phù hợp nghĩa trong câu.
hardly => hard
=> We all know that we have to work hard to earn a living ourselves and support the family.
Tạm dịch: Tất cả chúng ta biết rằng chúng ta phải làm việc chăm chỉ để kiếm sống cho chính bản thân và nuôi sống gia đình.
Error Identification.
Anyone
where
works
is regarded
as a useful member
of our society
Anyone
where
works
is regarded
as a useful member
of our society
Danh từ “anyone” chỉ người, và sau đại từ quan hệ là động từ “works”
=>sử dụng đại từ quan hệ “who” thay thế cho vị trí chủ ngữ
where => who
=> Anyone who works is regarded as a useful member of our society.
Tạm dịch: Bất kỳ ai người mà làm việc thì được coi như là 1 thành phần hữu ích trong xã hội.
Error Identification.
We are working,
that
means
that
we are
contributing
goods and
services
to our society.
We are working,
that
means
that
we are
contributing
goods and
services
to our society.
Trong câu có dấu phẩy nên không dùng đại từ quan hệ “that”
Thay thế cho mệnh đề trước nên ta dùng đại từ quan hệ “which”
that => which
=> We are working, that means which we are contributing goods and services to our society.
Tạm dịch: Chúng ta đang làm việc, điều đó có nghĩa rằng chúng ta đang cống hiến hàng hóa và dịch vụ cho xã hội.