Kiểm tra Unit 6

Câu 101 Trắc nghiệm

Choose the best answer to complete each sentence

He was always coming up with new ideas, _________were absolutely impracticable. 

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng:

C. most of which

Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng:

C. most of which

Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng:

C. most of which

Danh từ trước chỗ cần điền là “new ideas” chỉ vật

sử dụng đại từ quan hệ “ which” sau “most of”

=> He was always coming up with new ideas, most of which were absolutely impracticable. 

Tạm dịch:  Anh ấy luôn luôn nảy ra những ý tưởng mới mà hầu hết trong đó là hoàn toàn không khả thi.

Câu 102 Tự luận

Fill in the blank with only ONE word. (Em hãy điền vào mỗi chỗ trống 1 từ duy nhất.)

Temples in Japan

their bells 108 times to celebrate the New Year.

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

Temples in Japan

their bells 108 times to celebrate the New Year.

Cụm từ: ring the bells (rung chuông)

=> Temples in Japan ring their bells 108 times to celebrate the New Year.

Tạm dịch: Các ngôi đền ở Nhật Bản rung chuông 108 lần để chào mừng năm mới.

Đáp án: ring

Câu 103 Trắc nghiệm

Choose the best answer to complete each sentence

Those who are riding a motorbike are not allowed to take off their helmet. 

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng:

D. People must never take their helmet off while they are riding a motorbike.

Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng:

D. People must never take their helmet off while they are riding a motorbike.

Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng:

D. People must never take their helmet off while they are riding a motorbike.

Những người mà lái xe máy không được phép cởi mũ bảo hiểm.

A. Những người đội mũ bảo hiểm không được cho phép lái xe máy => sai nghĩa

B. Đó là mũ bảo hiểm mà 1 người không cần đội khi đang lái xe máy => sai nghĩa

C. Bạn không nên đội mũ bảo hiểm khi bạn đang lái xe máy => sai nghĩa

D. Mọi người không bao giờ được cởi bỏ mũ bảo hiểm trong khi đang lái xe.

Those who are riding a motorbike are not allowed to take off their helmet.

=> People must never take their helmet off while they are riding a motorbike.

Câu 104 Tự luận

Fill in the blank with only ONE word. (Em hãy điền vào mỗi chỗ trống 1 từ duy nhất.)

It is a

in America to exchange a midnight kiss with someone they love.

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

It is a

in America to exchange a midnight kiss with someone they love.

Sau mạo từ “a” là một danh từ, dựa theo ngữ nghĩa của câu ta chọn danh từ tradition (truyền thống)

=> It is a tradition in America to exchange a midnight kiss with someone they love.

Tạm dịch: Đó là một truyền thống ở Mỹ để trao một nụ hôn với người họ yêu lúc nửa đêm.

Đáp án: tradition

Câu 105 Trắc nghiệm

Choose the best answer to complete each sentence

John, whose cough is terrible, needs to see a doctor. 

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng:

B. John needs to see a doctor because of his terrible cough.

Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng:

B. John needs to see a doctor because of his terrible cough.

Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng:

B. John needs to see a doctor because of his terrible cough.

John, người mà bệnh ho của anh ấy rất kinh khủng , cần đến gặp bác sỹ.

A. Bệnh ho kinh khủng của John ngăn cản việc đến gặp bác sỹ. => sai nghĩa

B. John cần gặp bác sỹ bởi vì bệnh ho kinh khủng của anh ấy.

C. Bác sỹ của John không muốn gặp anh ấy bởi vì anh ấy mắc bệnh ho kinh khủng. => sai nghĩa

D. Bệnh ho kinh khủng của John ép anh ấy đến gặp bác sỹ. => sai nghĩa

John, whose cough is terrible, needs to see a doctor

=> John needs to see a doctor because of his terrible cough.

Câu 106 Trắc nghiệm

Choose the best answer to complete each sentence

The last time when I saw her was three years ago. 

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng:

C. I have not seen her for three years.

Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng:

C. I have not seen her for three years.

Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng:

C. I have not seen her for three years.

Lần cuối cùng khi tôi nhìn thấy cô ấy là cách đây 3  năm.

A. Tôi thường xuyên nhìn thấy cô ấy khoảng 3 năm qua. => sai nghĩa

B. Cách đây 3 năm, tôi thường gặp cô ấy. => sai nghĩa

C. Tôi không gặp cô ấy khoảng 3 năm.

D. Tôi nhìn thấy cô ấy cách đấy 3 năm và sẽ không bao giờ gặp lại. => sai nghĩa

Câu 107 Trắc nghiệm

Choose the best answer to complete each sentence

It is the earth's gravity that gives us our weight. 

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng:

A. If there were not the earth's gravity, we would be weightless.

Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng:

A. If there were not the earth's gravity, we would be weightless.

Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng:

A. If there were not the earth's gravity, we would be weightless.

Đó là lực hấp dẫn của Trái Đất mà đưa cho chúng ta trọng lượng.

A. Nếu không có lực hấp dẫn của Trái Đất, chúng ta sẽ không có trọng lượng.

B. Bởi vì lực hấp dẫn của Trái Đất, chúng ta không thể nâng nhấc bất kỳ thứ gì. => sai nghĩa

C. Chúng ta quá trọng lượng bởi vì lực hấp dẫn của Trái Đất. => sai nghĩa

D. Lực hấp dẫn của Trái Đất được đưa trọng lượng bởi con người. => sai nghĩa

It is the earth's gravity that gives us our weight.

=> If there were not the earth's gravity, we would be weightless.

Câu 108 Trắc nghiệm

Choose the best answer to complete each sentence

It was your assistance that enabled us to get achievement.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng:

A. But for you assistance, we could not have got achievement.

Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng:

A. But for you assistance, we could not have got achievement.

Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng:

A. But for you assistance, we could not have got achievement.

Đó là sự giúp đỡ của bạn mà làm chúng tôi có thể đạt được thành tựu.

A. Nếu không có sự giúp đỡ của bạn, chúng tôi không thể đạt được thành tựu.

B. Sự giúp đỡ của bạn ngăn cản chúng tôi từ việc đạt được thành tựu. => sai nghĩa

C. Nếu bạn giúp đỡ chúng tôi, chúng tôi không thể đạt được thành tựu. => sai nghĩa

D. Nếu không có sự giúp đỡ của bạn, chúng tôi có thể đạt được thành tựu. => sai nghĩa

It was your assistance that enabled us to get achievement.

=> But for you assistance, we could not have got achievement.



Câu 109 Tự luận

Error Identification.

Do you

ever

feel

that

life is not being fair to you

because

you can not seem to get the job

where 

you want or that really suits you?

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

Do you

ever

feel

that

life is not being fair to you

because

you can not seem to get the job

where 

you want or that really suits you?

Danh từ “the job” (công việc) là vật, không phải nơi chốn nên dùng đại từ quan hệ “which”

where => which 

=> Do you ever feel that  life is not being fair to you because  you cannot seem to get the job which    you want or that really suits you?

Tạm dịch: Bạn đã bao giờ từng cảm thấy rằng cuộc sống không công bằng với bạn bởi vì bạn dường như không thể có được công việc mà bạn muốn hoặc thực sự phù hợp với bạn?

Câu 110 Tự luận

Error Identification.

Education

and training are

an

important steps

in getting 

the kind of job

that

you would like to have.

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

Education

and training are

an

important steps

in getting 

the kind of job

that

you would like to have.

Danh từ “steps” là danh từ số nhiều nên không được dùng mạo từ “a/an”

an => the

=> Education and training are the important steps in getting the kind of job that you would like to have.

Tạm dịch: Giáo dục và đào tạo là những bước quan trọng trong việc có được loại công việc mà  bạn muốn.

Câu 111 Tự luận

Error Identification.

We all know

that 

we have to work

hardly 

to earn a living

ourselves

and

support

the family.

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

We all know

that 

we have to work

hardly 

to earn a living

ourselves

and

support

the family.

Sau động từ  thường “work” là trạng từ và tính từ “hard” (chăm chỉ) thì trạng từ vẫn giữ nguyên

“Hardly” nghĩa là hầu như không. => không phù hợp nghĩa trong câu.

hardly => hard

=> We all know that  we have to work hard to earn a living ourselves  and support  the family.

Tạm dịch: Tất cả chúng ta biết rằng chúng ta phải làm việc chăm chỉ để kiếm sống cho chính bản thân và nuôi sống gia đình.

Câu 112 Tự luận

Error Identification.

Anyone

where

works

is regarded

as a useful member

of our society

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

Anyone

where

works

is regarded

as a useful member

of our society

Danh từ “anyone” chỉ người, và sau đại từ quan hệ là động từ “works”

=>sử dụng đại từ quan hệ “who” thay thế cho vị trí chủ ngữ

where => who

=> Anyone who works is regarded as a useful member of our society.

Tạm dịch: Bất kỳ ai người mà làm việc thì được coi như là 1 thành phần hữu ích trong xã hội.

Câu 113 Tự luận

Error Identification.

We are working,

that

means

that

we are

contributing

goods and

services

to our society.

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

We are working,

that

means

that

we are

contributing

goods and

services

to our society.

Trong câu có dấu phẩy nên không dùng đại từ quan hệ “that”

Thay thế cho mệnh đề trước nên ta dùng đại từ quan hệ “which”

that => which

=> We are working, that means which we are contributing goods and services to our society.

Tạm dịch: Chúng ta đang làm việc, điều đó có nghĩa rằng chúng ta đang cống hiến hàng hóa và dịch vụ cho xã hội.