Kiểm tra Unit 6
Choose A, B, C, or D that best completes each sentence.
Is it true that Ha Noi is ______ city in Viet Nam?
Cấu trúc so sánh nhất: the+adj_est+n
=> Is it true that Ha Noi is the largest city in Viet Nam?
Tạm dịch: Có thật là Hà Nội là thành phố lớn nhất ở Việt Nam?
Choose the best answer to complete each sentence
Doctors have to assume _______ for human life.
C. responsibility
C. responsibility
C. responsibility
responsible (adj): trách nhiệm
responsibly (adv): 1 cách trách nhiệm
responsibility (n): sự trách nhiệm
responsibilities (n): trách nhiệm
assume responsibility: chịu trách nhiệm
=> Doctors have to assume responsibility for human life.
Tạm dịch: Bác sỹ phải chịu trách nhiệm cho cuộc sống của con người.
Choose A, B, C, or D that best completes each sentence.
Your vocabulary will get_______ by reading a lot of books.
Nicer: tốt đẹp hơn
Bettter: tốt hơn
Easier: dễ hơn
Higher: cao hơn
=> Your vocabulary will get better by reading a lot of books.
Tạm dịch: Từ vựng của bạn sẽ tốt hơn bằng cách đọc nhiều sách
Choose the best answer to complete each sentence
_______ information you need is in this book. Read it carefully.
C. The
C. The
C. The
Danh từ “information” đã xác định (là thông tin mà bạn cần chứ không phải bất kỳ thông tin nào)
=>Cần mạo từ “the”
The information you need is in this book. Read it carefully.
Tạm dịch: Thông tin mà bạn cần là trong quyển sách này. Hãy đọc nó cẩn thận.
Choose A, B, C, or D that best completes each sentence.
“__________”
“It’s one of the most beautiful beaches in the world.”
Cấu trúc hỏi miêu tả vẻ bên ngoài, ngoại hình: “what + do / does + S + look like?”
=> B. What does My Khe Beach in Da Nang look like?
Tạm dịch: Bãi biển Mỹ Khê ở Đà Nẵng trông như thế nào?
- Nó là một trong những bãi biển đẹp nhất trên thế giới.
Choose the best answer to complete each sentence
Can you please tell me some information that _______ to the job?
D. relates
D. relates
D. relates
indicates (v): chỉ ra
expresses (v): thể hiện
interests (v): làm thích thú
relates (v): liên quan
=> Can you please tell me some information that relates to the job?
Tạm dịch: Bạn có thể làm ơn nói cho tôi biết 1 vài thông tin liên quan tới công việc được không?
Choose A, B, C, or D that best completes each sentence.
In the cinema, we ________make noise.
Must: phải làm gì
Should (nên) >< Shouldn’t (không nên)
Can: có thể
- make noise: làm ồn
=> In the cinema, we shouldn’t make noise.
Tạm dịch: Trong rạp chiếu phim, chúng ta không nên làm ồn
Choose the best answer to complete each sentence
Many people will be out of _______ if the factory is closed.
A. work
A. work
A. work
work (n): công việc (nói chung)
career (n): nghề nghiệp
profession (n): nghề nghiệp
job (n): công việc
out of work: thất nghiệp
=> Many people will be out of work if the factory is closed.
Tạm dịch: Nhiều người sẽ bị thất nghiệp nếu công ty đóng cửa.
Choose A, B, C, or D that best completes each sentence.
We ______ keep quiet in the library so that everyone can enjoy reading books.
Should (nên) >< Shouldn’t (không nên)
Can (có thể) >< can’t (không thể)
=> We should keep quiet in the library so that everyone can enjoy reading books.
Tạm dịch: Chúng ta nên giữ im lặng trong thư viện để mọi người có thể đọc sách.
Choose the best answer to complete each sentence
Her job was so _______ that she decided to quit it.
C. stressful
C. stressful
C. stressful
interesting (adj): thích thú
satisfactory (adj):thỏa đáng
stressful (adj): căng thẳng
wonderful (adj): tuyệt vời
=> Her job was so stressful that she decided to quit it.
Tạm dịch: Công việc của cô ấy căng thẳng đến mức cô ấy đã quyết định bỏ việc.
Choose A, B, C, or D that best completes each sentence.
Many foreign visitors come to Ha Long Bay because of its natural _____.
Beauty: vẻ đẹp (n)
Beautiful: xinh đẹp (adj) = Pretty
Wonder: kì quan (n)
Chỗ cần điền là một danh từ để hoàn thành cụm danh từ sau because of (bởi vì)
=> Many foreign visitors come to Ha Long Bay because of its natural beauty.
Đáp án: beauty (vẻ đẹp)
Tạm dịch: Nhiều du khách nước ngoài đến Vịnh Hạ Long vì vẻ đẹp tự nhiên của nó
Choose the best answer to complete each sentence
Before _______ for a position, check whether you can fulfill all the requirements from the employer.
B. applying
B. applying
B. applying
deciding (v): quyết định
applying (v): nộp đơn
requiring (v): đòi hỏi
demanding (v): đòi hỏi
=> Before applying for a position, check whether you can fulfill all the requirements from the employer.
Tạm dịch: Trước khi nộp đơn cho 1 vị trí, hãy kiểu ra xem bạn đã điền đầy đủ tất cả những yêu cầu của nhà tuyển dụng hay chưa.
Choose the best answer to complete each sentence
There was no one _______.
A. I could ask for help
A. I could ask for help
A. I could ask for help
Câu đầy đủ: There is no one whom I could ask for help.
Mệnh đề quan hệ rút gọn cho vị trí là tân ngữ trong câu nên ta bỏ đại từ quan hệ “whom”
=> There was no one I could ask for help.
Tạm dịch: Không có ai người mà tôi có thể hỏi để giúp đỡ.
Choose the best answer to complete each sentence
She always had wanted to go to places _______ she could speak her native tongue.
D. where
D. where
D. where
Vị trí trước chỗ cần điền là danh từ chỉ nơi chốn “the places” nên sẽ cần đại từ quan hệ là “where” hoặc “in which” để thay thế.
=> She always had wanted to go to places where she could speak her native tongue.
Tạm dịch: Cô ấy luôn luôn muốn đi đến 1 nơi mà ở đó cô ấy có thể nói được tiếng mẹ đẻ của mình.
Choose the best answer to complete each sentence
He lent me _______ yesterday.
A. the book I need
A. the book I need
A. the book I need
Câu đầy đủ: He lent me the book which I need yesterday.
Mệnh đề quan hệ rút gọn cho vị trí là tân ngữ trong câu nên ta bỏ đại từ quan hệ “which”
=> He lent me the book I need yesterday.
Tạm dịch: Anh ấy đã cho tôi mượn quyển sách mà tôi cần ngày hôm qua.
Fill in the blank with only ONE word. (Em hãy điền vào mỗi chỗ trống 1 từ duy nhất.)
You
knock the door before you enter the office.
You
knock the door before you enter the office.
Cấu trúc khuyên ai đó nên làm gì: S+should+V_nt
=> You should knock the door before you enter the office.
Tạm dịch: Bạn nên gõ cửa trước khi vào trong văn phòng
Đáp án: should
Choose the best answer to complete each sentence
_______ cheat on the exam have to leave the room.
D. Those who
D. Those who
D. Those who
Câu đã cho xuất hiện 2 động từ trong câu “cheat” và “have to” và chưa có chủ ngữ trong câu.
sử dụng đại từ quan hệ đặt ngay sau chủ ngữ.
sau đại từ quan hệ là động từ nên đại từ quan hệ sẽ là “who”
Câu đầy đủ: Those who cheat on the exam have to leave the room.
=> Those who cheat on the exam have to leave the room.
Tạm dịch: Những ai mà gian lận trong kỳ thi sẽ phải rời khỏi phòng.
Fill in the blank with only ONE word. (Em hãy điền vào mỗi chỗ trống 1 từ duy nhất.)
You
eat a lot of fast food because it is not good for your health.
You
eat a lot of fast food because it is not good for your health.
Cấu trúc khuyên ai đó không nên làm gì: S+shouldn’t+V_nt
=> You shouldn’t eat a lot of fast food because it is not good for your health
Tạm dịch: Bạn không nên ăn nhiều đồ ăn nhanh bởi vì nó không tốt cho sức khỏe của bạn.
Đáp án: shouldn’t
Choose the best answer to complete each sentence
I saw a lot of new people at the party, _______ seemed familiar.
A. some of whom
A. some of whom
A. some of whom
Danh từ trước chỗ cần điền là “a lot of new people” chỉ người
sử dụng đại từ quan hệ “ whom” sau “some of”
=> I saw a lot of new people at the party, some of whom seemed familiar.
Tạm dịch: Tôi đã nhìn thấy rất nhiều người mới mà 1 vài trong số họ dường như rất quen.
Fill in the blank with only ONE word. (Em hãy điền vào mỗi chỗ trống 1 từ duy nhất.)
In Viet Nam people shouldn't break things at Tet
they believe it will bring bad luck for the rest of the year.
In Viet Nam people shouldn't break things at Tet
they believe it will bring bad luck for the rest of the year.
Xét về ngữ nghĩa, vế câu sau là nguyên nhân cho hành động ở vế trước (quan hệ nguyên nhân - kết quả)
=> In Viet Nam people shouldn't break things at Tet because they believe it will bring bad luck for the rest of the year.
Tạm dịch: Ở Việt Nam, mọi người không làm vỡ đồ vào dịp Tết bở vì họ tin rằng điều đó sẽ mang đến sự không may vào những ngày còn lại của năm mới
Đáp án: because