Kiểm tra Unit 6
Which of these sentences is NOT true?
A.Pháo hoa được đốt lên để thắp sáng bầu trời.
B.Nhà ở Trung Quốc được làm bằng giấy.
C.Người dân Trung Quốc trả nợ vào dịp năm mới.
D.Người ta cũng trang trí cửa sổ.
Thông tin:
Everyone tries to settle all his bills before the beginning of the New Year.
(Mọi người cố gắng giải quyết tất cả các hóa đơn của mình trước khi bắt đầu năm mới.)
=> Đáp án C sai vì phải trả hết nợ trước dịp năm mới (chứ không phải là vào năm mới )
What can we infer from the passage?
Tạm dịch đáp án:
A.Người Trung Quốc chỉ có một kỳ nghỉ.
B.Tết Nguyên Đán thật hạnh phúc.
C.Lễ mừng năm mới của Trung Quốc kéo dài bảy ngày.
D.Mọi người không đến nhà thờ trong dịp tết.
Dựa vào nội dung của bài viết, chúng ta có thể rút ra rằng, Tết Nguyên Đán rất vui vẻ hạnh phúc
The Lunar New Year is ______.
Tạm dịch đáp án:
A.một ngày lễ quan trọng của Trung Quốc
B.thời gian để có những bữa ăn lớn
C.một thời gian đặc biệt cho trẻ em
D.thời gian mà không ai mắc nợ.
Thông tin: The most important celebration holiday in China is the Lunar New Year.
Tạm dịch: Ngày lễ quan trọng nhất ở Trung Quốc là Tết Nguyên đán.
=> The Lunar New Year is an important Chinese holiday
Tạm dịch: Tết Nguyên đán là một ngày lễ quan trọng của Trung Quốc.
technical /ˈteknɪkl/
advertise /ˈædvətaɪz/
candidate /ˈkændɪdət/
consider /kənˈsɪdə(r)/
Câu D trọng âm rơi vào âm tiết 2, còn lại rơi vào âm tiết 1
worker /ˈwɜːkə(r)/
whom /huːm/
interview /ˈɪntəvjuː/
answer /ˈɑːnsə(r)/
Câu A âm “w” đọc là /w/, còn lại là không được phát âm (âm câm)
It is (35) _____ to prepare yourself for talking with complete strangers.
thrilling (adj): giật gân
exciting (adj): hào hứng
important (adj): quan trọng
unnecessary (adj): không cần thiết
=> It is important to prepare yourself for talking with complete strangers.
Tạm dịch: Chuẩn bị cho cuộc trò chuyện với những người hoàn toàn lạ mặt là rất quan trọng.
Sau khi nộp thư xin việc và hồ sơ lý lịch, phỏng vấn là cơ hội tốt nhất của bạn để gây ấn tượng với nhà tuyển dụng - bất kể nền tảng và kinh nghiệm của bạn như thế nào. Để làm điều này, hãy sử dụng mọi chiến lược có thể để nâng cao kỹ năng phỏng vấn. Cách tốt nhất là chuẩn bị một bài trình bày có chọn lọc về nền tảng của bạn, câu trả lời chu đáo cho các câu hỏi phỏng vấn tiềm năng, các câu hỏi được nghiên cứu kỹ lưỡng về tổ chức và một chiến lược hiệu quả để tự giới thiệu chính mình. Bạn cũng nên xem xét mục tiêu nghề nghiệp của bạn và những gì công việc có sẵn cung cấp để bạn có thể thảo luận cả hai chủ đề này với nhà tuyển dụng. Phỏng vấn là một kỹ năng có thể cải thiện và trở nên dễ dàng hơn với thực hành.
Đó là lợi thế của bạn để nghiên cứu kỹ công việc và tổ chức. Có rất nhiều cách để làm điều này. Bạn có thể yêu cầu in ấn tài liệu từ người sử dụng lao động, chẳng hạn như báo cáo hàng năm và mô tả công việc. Đây là yêu cầu hoàn toàn phù hợp, vì vậy đừng ngần ngại thực hiện nó. Sử dụng tài nguyên thư viện và trung tâm nghề nghiệp của bạn. Hỏi các đồng nghiệp, bạn bè, và giảng viên về tổ chức, và về bất kỳ địa chỉ liên lạc cá nhân nào tại tổ chức họ có thể có. Xem trang chủ của tổ chức. Biết được công việc sẽ giúp bạn chuẩn bị một danh sách trình độ của mình để bạn có thể trình bày, điểm qua từng điểm, tại sao bạn là ứng viên tốt nhất.
Chuẩn bị một câu trả lời rõ ràng cho từng câu hỏi trong phần câu hỏi phỏng vấn. Thực hành trả lời các câu hỏi với một người bạn, hoặc đứng đối diện trước một tấm gương. Yêu cầu bạn bè của bạn đưa ra lời phê bình xây dựng về phong cách nói chuyện, cách diễn đạt và cử chỉ của bạn. Khi bạn thực hành, hãy tránh những thuật ngữ thông tục, chẳng hạn như "thích" và "bạn biết đấy". Chuẩn bị cho cuộc trò chuyện với những người hoàn toàn lạ mặt là rất quan trọng.
Practice answering questions with a friend, or (34) _____ front of a mirror.
in front of: đằng trước
=> Practice answering questions with a friend, or in front of a mirror.
Tạm dịch: Thực hành trả lời các câu hỏi với một người bạn, hoặc đứng đối diện trước một tấm gương.
so that you can show, point by point, why you are the best (33) _____.
employer (n): chủ
interviewer (n): người phỏng vấn
manager (n): quản lý
candidate (n): thí sinh, ứng viên
=> so that you can show, point by point, why you are the best candidate .
Tạm dịch: để bạn có thể trình bày, điểm qua từng điểm, tại sao bạn là ứng viên tốt nhất.
Knowing about the job will help you prepare a (32) _____ of your qualifications…
part (n): phần
list (n): danh sách
line (n): dòng
sum (n): tổng
=> Knowing about the job will help you prepare a list of your qualifications…
Tạm dịch: Biết được công việc sẽ giúp bạn chuẩn bị một danh sách trình độ của mình …
This is an entirely (31) _____ request, so do not hesitate to make it
exact (adj): chính xác
accurate (adj): đúng đắn
proper (adj): hợp lý
correct (adj): đúng
proper (adj) mang tính hợp lý còn 3 từ còn lại mang tính đúng sai
=> This is an entirely proper request, so do not hesitate to make it
Tạm dịch: Đây là yêu cầu hoàn toàn phù hợp, vì vậy đừng ngần ngại thực hiện nó.
There are many (30) _____ to do this
ways (n): cách, con đường
practices (n): luyện tập
drills (n): máy khoan
forms (n): cách thức
=> There are many ways to do this
Tạm dịch: Có rất nhiều cách để làm điều này.
Interviewing is a skill that improves and (29) _____ easier with practice.
comes (v): đến
lets (v): cho phép
makes (v): làm, tạo ra
becomes (v): trở nên
=> Interviewing is a skill that improves and becomes easier with practice.
Tạm dịch: Phỏng vấn là một kỹ năng có thể cải thiện và trở nên dễ dàng hơn với thực hành.
You should also consider your career goals and what the available job offers (28) _____ you can discuss both of these topics with employers
so as to + V = so that + S +V: để
because: bởi vì
=> You should also consider your career goals and what the available job offers so that you can discuss both of these topics with employers
Tạm dịch: Bạn cũng nên xem xét mục tiêu nghề nghiệp của bạn và những gì công việc có sẵn cung cấp để bạn có thể thảo luận cả hai chủ đề này với nhà tuyển dụng.
To do this, use every possible strategy to develop (27) _____ interviewing skills.
effect (n): sự ảnh hưởng
effective (adj): hiệu quả
effectiveness (n): sự có hiệu lực
effectively (adv): 1 cách hiệu quả
Chỗ cần điền đứng trước cụm danh từ nên điền tính từ.
=> To do this, use every possible strategy to develop effective interviewing skills.
Tạm dịch: Để làm điều này, hãy sử dụng mọi chiến lược có thể để nâng cao kỹ năng phỏng vấn.
After your letter of application and resume, the interview is your best opportunity to (26) _____ the employer - regardless of your background and experience
impress (v): gây ấn tượng
press (v): nhấn
pressure (n): áp lực
regard (v): coi như, xem như
=> After your letter of application and resume, the interview is your best opportunity to impress the employer - regardless of your background and experience
Tạm dịch: Sau khi nộp thư xin việc và hồ sơ lý lịch, phỏng vấn là cơ hội tốt nhất của bạn để gây ấn tượng với nhà tuyển dụng - bất kể nền tảng và kinh nghiệm của bạn như thế nào
After your letter of application and resume, the interview is your best opportunity to (26) _____ the employer - regardless of your background and experience
impress (v): gây ấn tượng
press (v): nhấn
pressure (n): áp lực
regard (v): coi như, xem như
=> After your letter of application and resume, the interview is your best opportunity to impress the employer - regardless of your background and experience
Tạm dịch: Sau khi nộp thư xin việc và hồ sơ lý lịch, phỏng vấn là cơ hội tốt nhất của bạn để gây ấn tượng với nhà tuyển dụng - bất kể nền tảng và kinh nghiệm của bạn như thế nào
During your job interview, you should communicate _______ with the interview.
Trong suốt cuộc phỏng vấn, bạn nên giao tiếp ______ với người phỏng vấn.
A. tự nhiên
B. nhanh chóng
C. lo lắng
D. không chân thật
Thông tin: It is best for you to talk in natural manner because then you appear genuine.
Tạm dịch: Tốt nhất là bạn nên nói một cách tự nhiên vì khi đó bạn thể hiện được chân thật chính con người mình.
=> During your job interview, you should communicate naturally with the interview.
Những lời khuyên sau đây có thể giúp bạn tạo ấn tượng tốt đẹp với người phỏng vấn bạn trong buổi phỏng vấn:
Trước khi bước vào hãy yêu cầu bằng việc nói, "Tôi có thể vào không thưa ông / bà?".
Nếu cánh cửa đã đóng trước khi bạn bước vào, hãy chắc chắn rằng bạn đóng cánh cửa sau lưng một cách nhẹ nhàng.
Hãy nhìn vào người phỏng vấn và tự tin nói rằng 'Chúc ông/bà một ngày tốt lành'.
Nếu người phỏng vấn muốn bắt tay, hãy bắt tay họ thật chặt đồng thời duy trì giao bằng mắt và nụ cười.
Tìm sự cho phép để ngồi. Nếu người phỏng vấn đứng, hãy chờ họ ngồi xuống trước khi bạn ngồi.
Một người được phỏng vấn tinh ý sẽ làm dịu đi tình huống căng thẳng với sự hài hước nhẹ nhàng và ngay lập tức thiết lập mối quan hệ với người phỏng vấn.
Người phỏng vấn thường quan tâm nhiều hơn nếu bạn thể hiện sự nhiệt tình trong bất cứ điều gì bạn nói. Sự nhiệt tình này được thể hiện trong việc bạn đưa ra ý tưởng của mình một cách tràn đầy năng lượng.
Bạn nên duy trì một thái độ vui vẻ trong suốt cuộc phỏng vấn.
Một chút hài hước hoặc lém lỉnh trong cuộc thảo luận đôi khi cho phép người phỏng vấn nhìn vào khía cạnh tích cực và thoải mái về cá tính của bạn.
Bạn phải duy trì giao tiếp bằng mắt với người phỏng vấn. Điều này cho thấy sự tự tin và sự trung thực của bạn. Nhiều người được phỏng vấn trong khi trả lời các câu hỏi, có xu hướng nhìn đi chỗ khác. Điều này cho thấy bạn đang che giấu sự lo lắng, sợ hãi và thiếu tự tin. Giữ liên lạc bằng mắt là một quá trình khó khăn. Vì hoàn cảnh phỏng vấn rất khác nhau, nên giá trị của sự tiếp xúc bằng mắt là rất lớn trong việc tạo ra ảnh hưởng cá nhân.
Người phỏng vấn đánh giá cao một người chân thực hơn là một diễn viên. Tốt nhất là bạn nên nói một cách tự nhiên vì khi đó bạn thể hiện được chân thật chính con người mình.
Which is not advised in a job interview?
Điều nào sau đây không được khuyên trong cuộc phỏng vấn?
A. thiếu tự tin
B. chân thành
C. hài hước
D. tính khí vui vẻ
Thông tin: "You should maintain a cheerful disposition throughout the interview." ; "A little humor or wit thrown in the discussion occasionally enables the interviewer to look at the pleasant side of your personality."
=> a lack of confidence
The writer advises that _______.
Nhà văn khuyên rằng_________.
A. Sự cho phép để ngồi xuống là không cần thiết
B. Bạn không nên ngồi trước khi người phỏng vấn ngồi
C. Bạn nên bắt tay người người phỏng vấn thật chặt khi có thể
D. Bạn nên che đậy giấu đi sự nhiệt tình của bạn.
Thông tin: If the interviewer is standing, wait for them to sit down first before you take your seat.
Tạm dịch: Nếu người phỏng vấn đứng, hãy chờ họ ngồi xuống trước khi bạn ngồi.
=> The writer advises that you should not take your seat before the interview sits down
According to the writer, _______.
Theo như nhà văn, _______.
A. bắt tay là bắt buộc trong cuộc phỏng vấn
B. bạn nên đóng sầm cửa sau khi bước vào phòng
C. Bạn không cần hỏi để xin phép bước vào phòng
D. giao tiếp bằng mắt là rất cần thiết trong cuộc phỏng vấn.
Thông tin: You must maintain eye contact with the interviewer.
Tạm dịch: Bạn phải duy trì giao tiếp bằng mắt với người phỏng vấn
=> According to the writer, eye contact is necessary in a job interview