Kiểm tra - Unit 2

Câu 61 Trắc nghiệm

Read the passage then answer the questions below. 

Unlike life in the countryside which is often considered to be simple and traditional, life in the city is modern and complicated. People, from different regions. move to the cities in the hope of having a better life for them and their children. The inhabitants in city work as secretaries, businessmen, teachers, government workers, factory workers and even street vendors or construction workers.

The high cost of living requires city dwellers, especially someone with low income, to work harder or to take a part-time job. For many people, an ordinary day starts as usual by getting up in the early morning to do exercise in public parks, preparing for a full day of working and studying, then travelling along crowded boulevards or narrow streets filed with motor scooters and returning home after a busy day. They usually live in large houses or nigh-rise apartment blocks or even in a small rental room equipped with modern facilities like the Internet, telephone, television. and so on. Industrialization and modernization as well as global integration have big impact on lifestyle in the cities. The most noticeable Impact is the Western style of clothes. The “ao dai” - Vietnamese traditional clothes are no longer regularly worn in Vietnamese women’s daily life. Instead, jeans, T-shirts and fashionable clothes are widely preferred.

The word “impact” in paragraph 2 is closest in meaning to ______.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Impact = effect (ảnh hưởng)

Force: quyền lực

Action: hành động

Situation: tình huống

Đáp án D

Khác với cuộc sống ở nông thôn cái mà thường được coi là đơn giản và truyền thống, cuộc sống ở thành phố hiện đại và phức tạp. Mọi người, từ các vùng khác nhau, di chuyển đến các thành phố với hy vọng có một cuộc sống tốt hơn cho họ và con cái họ. Những người dân trong thành phố làm thư ký, doanh nhân, giáo viên, công nhân chính phủ, công nhân nhà máy và thậm chí là người bán hàng rong hoặc công nhân xây dựng.

Chi phí sinh hoạt cao đòi hỏi người dân thành phố, đặc biệt là người có thu nhập thấp, phải làm việc chăm chỉ hơn hoặc làm một công việc bán thời gian. Đối với nhiều người, một ngày bình thường bắt đầu như thường lệ bằng cách thức dậy vào sáng sớm để tập thể dục ở công viên công cộng, chuẩn bị cho cả ngày làm việc và học tập, sau đó đi dọc theo những đại lộ đông đúc hoặc những con đường hẹp với những chiếc xe máy và trở về nhà sau một ngày bận rộn. Họ thường sống trong những ngôi nhà lớn, các khu chung cư cao cấp hoặc thậm chí trong một căn phòng cho thuê nhỏ được trang bị các tiện nghi hiện đại như Internet, điện thoại, tivi. vân vân. Công nghiệp hóa và hiện đại hóa cũng như hội nhập toàn cầu có tác động lớn đến lối sống ở các thành phố. Ảnh hưởng rõ rệt nhất chính là phong cách quần áo phương Tây. Áo dài - Quần áo truyền thống của Việt Nam không còn được mặc thường xuyên trong cuộc sống hàng ngày của phụ nữ Việt Nam. Thay vào đó, quần jean, áo phông và quần áo thời trang được ưa chuộng rộng rãi.

Câu 62 Trắc nghiệm

Find and correct the mistake in each sentence.

It's difficult to keep with the rapid pace of changes in big cities.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng:

B. to keep with 

Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng:

B. to keep with 

Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng:

B. to keep with 

Không tồn tại cụm “keep with”

To keep with -> to keep up with

=> It's difficult to keep up with the rapid pace of changes in big cities.

Tạm dịch: Thật khó để bắt kịp vận tốc thay đổi nhanh chóng tại thành phố lớn.

Đáp án B

Câu 63 Trắc nghiệm

Find and correct the mistake in each sentence.

 Our city has some luxury shop, but they are not very affordable.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng:

B. luxury shop

Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng:

B. luxury shop

Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng:

B. luxury shop

Vế trước có “some” -> danh từ đi sau là danh từ đếm được số nhiều.

Luxury shop -> luxury shops

=>  Our city has some luxury shops, but they are not very affordable.

Tạm dịch: Thành phố chúng tôi có nhiều cửa hiệu sang trọng, nhưng chúng không hề rẻ

Đáp án B

Câu 64 Trắc nghiệm

Find and correct the mistake in each sentence.

City authorities are spending more and more money on public transport to make it well.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng:

D. well

Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng:

D. well

Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng:

D. well

Công thức make sth adj: khiến cái gì như thế nào. Well là trạng từ (thường dùng để chỉ sức khỏe)

Câu mang ngữ cảnh so sánh

Well -> better

=> City authorities are spending more and more money on public transport to make it better.

Tạm dịch: Các nhà chức trách thành phố đang đầu tư ngày càng nhiều tiền vào phương tiện công cộng để chúng trở nên tốt hơn

Đáp án D

Câu 65 Trắc nghiệm

Find and correct the mistake in each sentence. 

Big shopping malls are believed to be a feature for big cities.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng:

D. for 

Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng:

D. for 

Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng:

D. for 

- Cần giới từ  mang tính sở hữu để thay thế cho “for”.

- A feature of big cities: nét riêng của thành phố.

=> Big shopping malls are believed to be a feature of big cities.

Tạm dịch: Người ta nghĩ rằng những trung tâm thương mại lớn là nét riêng của các thành phố lớn

Đáp án C

Câu 66 Trắc nghiệm

Find and correct the mistake in each sentence. 

Remember to find out how much people are coming to the party tonight.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng:

C. how much 

Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng:

C. how much 

Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng:

C. how much 

- Danh từ “people” đếm được nên không sử dụng “how much” để hỏi

How much -> how many

=> Remember to find out how many people are coming to the party tonight.

Tạm dịch: Nhớ là tìm ra bao nhiêu người sẽ đến bữa tiệc tối nay.

Đáp án C

Câu 67 Trắc nghiệm

Find and correct the mistake in each sentence. 

My mother doesn’t care how much does the car cost because she is going to buy it anyway.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng:

B. does the car cost 

Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng:

B. does the car cost 

Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng:

B. does the car cost 

- Cần đảo chủ ngữ lên trước và bỏ trợ động từ đối với cụm danh từ trong câu trần thuật.

Does the car cost -> the car costs

=> My mother doesn’t care how much the car costs because she is going to buy it anyway.

Tạm dịch: Mẹ tôi không quan tâm chiếc xe trị giá bao nhiêu vì cô ấy sẽ mua nó bằng bất cứ giá nào

Đáp án B

Câu 68 Trắc nghiệm

Find and correct the mistake in each sentence. 

The balloon rises because of the hot air or gas inside the balloon is lighter than the air outside.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng:

A. because of

Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng:

A. because of

Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng:

A. because of

Because of + Noun = because + clause = bởi vì

 Vế sau “because of” là một mệnh đề với “the hot air or gas inside the balloon” là chủ ngữ, “is” là vị ngữ.

Because of -> because

=> The balloon rises because the hot air or gas inside the balloon is lighter than the air outside.

Tạm dịch: Bóng bay bay được vì không khí nóng hoặc khí gas trong bóng bay nhẹ hơn không khí bên ngoài.

Đáp án A

Câu 69 Trắc nghiệm

Find and correct the mistake in each sentence. 

 Hundreds of houses and other buildings were destroying by the tropical storm.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng:

C. were destroying 

Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng:

C. were destroying 

Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng:

C. were destroying 

Đằng sau có “by the tropical storm” -> câu bị động

Were destroying -> were destroyed

=> Hundreds of houses and other buildings were destroyed by the tropical storm.

Tạm dịch: Hàng trăm ngôi nhà và các tòa nhà khác bị phá hủy bởi cơn bão nhiệt đới.

Đáp án: C. were destroying -> were destroyed

Câu 70 Trắc nghiệm

Find and correct the mistake in each sentence. 

When I came back, I found that my camera had been disappeared.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng:

C. had been 

Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng:

C. had been 

Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng:

C. had been 

- disappear là nội động từ -> không sử dụng dưới dạng bị động

Had been -> had

=> When I came back, I found that my camera had disappeared.

Tạm dịch: Khi tôi quay trở lại, tôi thấy rằng máy ảnh của tôi đã biến mất

Đáp án D