Kiểm tra - Unit 1
I. Choose the word which is stresses differently from the rest.
A. complicated
A. complicated
A. complicated
Lời giải:
Complicated /ˈkɒmplɪkeɪtɪd/
Experience /ɪkˈspɪəriəns/
Prosperity /prɒˈsperəti/
Traditional /prɒˈsperəti/
Câu A trọng âm rơi vào âm thứ nhất còn lại rơi vào âm thứ 2
Đáp án: A
I. Choose the word which is stresses differently from the rest.
A. television
A. television
A. television
Lời giải:
Television /ˈtelɪvɪʒn/
Decoration /ˌdekəˈreɪʃn/
Introduction /ˌɪntrəˈdʌkʃn/
Expectation /ˌekspekˈteɪʃn/
Câu A trọng âm rơi vào âm thứ nhất còn lại rơi vào âm thứ 3
Đáp án: A
Choose the word which has the underlined part pronounced differently from the rest.
C. artisan
C. artisan
C. artisan
Lời giải:
Layer /ˈleɪə(r)/
Frame /freɪm/
Artisan /ˌɑːtɪˈzæn/
Place /pleɪs/
Câu C được đọc là /æ/ còn lại là /eɪ/
Đáp án: C
Choose the word which has the underlined part pronounced differently from the rest.
A. museum
A. museum
A. museum
Lời giải:
Museum /mjuˈziːəm/
Cultural /ˈkʌltʃərəl/
Drum /drʌm/
Sculpture /ˈskʌlptʃə(r)/
Câu A được đọc là /ju/ còn lại là /ʌ /
Đáp án: A
Choose the word which has the underlined part pronounced differently from the rest.
D. although
D. although
D. although
Lời giải:
Tablecloth /ˈteɪblklɒθ/
Authenticity /ˌɔːθenˈtɪsəti/
Through /θruː/
Although /ɔːlˈðəʊ/
Câu D được đọc là /ð/ còn lại là /θ/
Đáp án: D
Choose the word which has the underlined part pronounced differently from the rest.
D. volume
D. volume
D. volume
Lời giải:
Thunder /ˈθʌndə(r)/
Result /rɪˈzʌlt/
Erupt /ɪˈrʌpt/
Volume /ˈvɒljuːm/
Câu D được đọc là /ju/ còn lại là /ʌ /
Đáp án: D
Choose the word which has the underlined part pronounced differently from the rest.
B. surface
B. surface
B. surface
Lời giải:
Attraction /əˈtrækʃn/
Surface /ˈsɜːfɪs/
Lacquerware /ˈlækə(r)wer/
Artisan /ˌɑːtɪˈzæn/
Câu B được đọc là /ɪ/ còn lại là /æ /
Đáp án: B
Choose A, B, C, or D that best completes each sentence.
In the past, local _______ were chosen to make sophisticated embroidered costumes for the Vietnamese King, Queen and other Royal family members.
D. skilled artisans
D. skilled artisans
D. skilled artisans
Giải thích:
Cách thành lập cụm danh từ: a/an/the+adj+n
Ta loại được skill (n), skilfully (adv)
Xét trong câu có: sophisticated embroidered costumes (trang phục thêu tinh xảo)
Artisans (nghệ nhân) là đáp án phù hợp hơn.
In the past, local skilled artisans were chosen to make sophisticated embroidered costumes for the Vietnamese King, Queen and other Royal family members.
Tạm dịch:
Trước đây, các nghệ nhân lành nghề địa phương đã được chọn để làm ra những bộ trang phục thêu tinh xảo cho Vua, Hoàng hậu và các thành viên Hoàng gia khác.
Đáp án: D
Choose A, B, C, or D that best completes each sentence.
Craft villages are becoming popular __________ in Viet Nam.
B. tourist attractions
B. tourist attractions
B. tourist attractions
Giải thích:
tourist attractions (điểm đến du lịch nổi tiếng) là lựa chọn phù hợp nhất
=> Craft villages are becoming popular tourist attractions in Viet Nam.
Tạm dịch:
Các làng nghề đang trở thành những điểm du lịch nổi tiếng ở Việt Nam.
Đáp án: B
Choose A, B, C, or D that best completes each sentence.
Situated on the bank of the Duong River, the village was famous for the _______of making Dong Ho paintings.
A. craft
A. craft
A. craft
Giải thích:
Craft: nghề thủ công
Production = Manufacture: sự sản xuất
Activity: hoạt động
Situated on the bank of the Duong River, the village was famous for the craft of making Dong Ho paintings.
Tạm dịch:
Nằm bên bờ sông Dương, ngôi làng nổi tiếng với nghề làm tranh Đông Hồ.
Đáp án: A
Choose A, B, C, or D that best completes each sentence.
He is having a party in _______ of his 84th birthday.
B. celebration
B. celebration
B. celebration
Giải thích:
Ceremony: nghi lễ
Celebration: sự tổ chức
Anniversary: ngày kỷ niệm
Memory: kí ức
Cụm từ: in celebration of: nhân kỉ niệm ngày
He is having a party in celebration of his 84th birthday.
Tạm dịch:
Ông ấy đang có một bữa tiệc mừng sinh nhật lần thứ 84 của mình.
Đáp án: B
Choose A, B, C, or D that best completes each sentence.
Family is always my father’s top _____. It is the most important to him.
C. priority
C. priority
C. priority
Speciality: điểm đặc biệt, chuyên ngành
Right: quyền lợi, điểm tốt
Priority: sự ưu tiên
Privacy: sự riêng tư
=> Family is always my father’s top priority. It is the most important to him.
Tạm dịch: Gia đình luôn là ưu tiên hàng đầu của cha tôi. Đó là điều quan trọng nhất với ông ấy.
Đáp án: C
Choose A, B, C, or D that best completes each sentence.
Now, at the age of over 80, the artisan is leaving the craft to his descendants with a desire to _________ this ancient craft.
A. preserve
A. preserve
A. preserve
Giải thích:
Preserve: bảo tồn
Reserve: dự trữ
Change: thay đổi
Consider: cân nhắc, suy nghĩ
- Now, at the age of over 80, the artisan is leaving the craft to his descendants with a desire to preserve this ancient craft.
Tạm dịch:
Bây giờ, ở tuổi ngoài 80, người nghệ nhân đang truyền lại nghề cho con cháu của mình với mong muốn bảo tồn làng nghề thủ công cổ xưa này.
Đáp án: A
Choose A, B, C, or D that best completes each sentence.
For that artisan, making the paintings is a career _______it supports the life of many generations of the family.
B. because
B. because
B. because
Giải thích:
Xét về quan hệ ngữ nghĩa giữa 2 vế câu, ta nhận thấy đây là quan hệ nguyên nhân-kết quả, trong đó vế sau chỉ nguyên nhân dẫn đến hành động ở vế trước.
- Có thể dùng because hoặc because of
Lưu ý: because+S+V+O và because of+N/V_ing
- Trong câu này lựa chọn because là phù hợp nhất
- For that artisan, making the paintings is a career because it supports the life of many generations of the family.
Tạm dịch:
Đối với người nghệ nhân này, làm những bức tranh là một nghề nghiệp bởi vì nó hỗ trợ cuộc sống của nhiều thế hệ trong gia đình.
Đáp án: B
Choose A, B, C, or D that best completes each sentence.
The Van Phục silk producers have expanded their silk garment goods _____ they can satisfy the varied demand for their silk.
D. so that
D. so that
D. so that
Giải thích:
In order to: để
Despite: mặc dù
Because: bởi vì
So that: để
Mối quan hệ về ngữ nghĩa giữa hai vế câu là quan hệ nguyên nhân-kết quả, trong đó vế sau chỉ kết quả do mệnh đề chính (vế trước) gây ra.
Chú ý:
In order to + Vnt
So that + S + V + O
Vì vế sau là mệnh đề chỉ kết quả nên ta phải dùng cấu trúc so that
- The Van Phục silk producers have expanded their silk garment goods so that they can satisfy the varied demand for their silk.
Tạm dịch:
Các nhà sản xuất lụa Vạn Phúc đã mở rộng mặt hàng may mặc lụa để họ có thể đáp ứng nhu cầu đa dạng về mặt hàng lụa.
Đáp án: D
Choose A, B, C, or D that best completes each sentence.
Weaving mats in Dinh Yen, Dong Thap used to be sold in the “ghost" markets set up at night and operated up to early morning _______ the government built a new market five years ago.
B. until
B. until
B. until
Giải thích:
When: khi
Until: cho đến khi
After: Sau khi
As soon as: ngay khi
Cụm từ: used to + V_nt: đã từng làm gì trong quá khứ, nhưng hiện tại không còn làm nữa
- Weaving mats in Dinh Yen, Dong Thap used to be sold in the “ghost" markets set up at night and operated up to early morning until the government built a new market five years ago.
Tạm dịch:
Thảm dệt ở Đinh Yên, Đồng Tháp từng được bán ở chợ ma hoạt động từ ban đêm và kéo dài đến sáng sớm cho đến khi chính phủ xây dựng một chợ mới cách đây năm năm.
Đáp án: B
Choose A, B, C, or D that best completes each sentence.
The traditional craft has _________ from generation to generation.
C. been passed down
C. been passed down
C. been passed down
Giải thích:
Cụm từ: pass down (truyền lại)
Nhận thấy chủ ngữ là vật (the traditional craft - nghề thủ công truyền thống) không thể tự truyền lại nên đây là câu bị động
- The traditional craft has been passed down from generation to generation.
Tạm dịch:
Nghề thủ công truyền thống đã được truyền từ thế hệ này sang thế hệ khác.
Đáp án: C
Choose A, B, C, or D that best completes each sentence.
Craftsmen have to ________ the domestic and international markets so that they needn't depend on the middlemen for their sales.
C. find out
C. find out
C. find out
Giải thích:
Cụm từ: find out (tìm kiếm)
- Craftsmen have to find out the domestic and international markets so that they needn't depend on the middlemen for their sales.
Tạm dịch:
Thợ thủ công phải tìm kiếm thị trường trong nước và quốc tế để họ không cần phụ thuộc vào bên trung gian để bán hàng.
Đáp án: C
Choose A, B, C, or D that best completes each sentence.
Could you pleased turn off the TV?
B. shut down
B. shut down
B. shut down
Giải thích:
turn on: bật
shut down: tắt
plug in: cắm vào
shut up: ngậm miệng
Ta có: turn off = shut down (tắt)
Tạm dịch:
Bạn có thể vui lòng tắt TV được không?
Đáp án: B
Choose A, B, C, or D that best completes each sentence.
Once you’ve finished cleaning, you can go on with your work.
D. continue
D. continue
D. continue
Giải thích:
Examine: kiểm tra
Make a note: viết ghi chú
Consider: cân nhắc
Continue: tiếp tục
Ta có: go on = continue ( tiếp tục)
Tạm dịch:
Sau khi dọn dẹp xong, bạn có thể tiếp tục với công việc của mình
Đáp án: D