Grammar - Mệnh đề quan hệ
Choose the best answer.
They are looking for the man and his dog ____ have lost the way in the forest.
- Khi cụm từ đứng trước là danh từ chỉ cả người và vật “the man and his dog” thì phải dùng đại từ quan hệ "that" để thay thế.
=> They are looking for the man and his dog that have lost the way in the forest.
Tạm dịch: Họ đang tìm kiếm người đàn ông cùng con chó của anh ta đang bị lạc trong rừng.
Choose the best answer.
The Smiths, _____ house was destroyed in the explosion, were given rooms in the hotel.
- Their house <=> The Smiths' house
Sử dụng đại từ quan hệ “whose” để thay thế cho một danh từ chỉ người/ vật làm sở hữu
=> their house => whose house
- Khi danh từ đứng trước là tên riêng hoặc đi với đại từ chỉ định hay tính từ sở hữu, ta dùng mệnh đề quan hệ không xác định (có dấu phẩy):
=> The Smiths, whose house was destroyed in the explosion, were given rooms in the hotel.
Tạm dịch: Gia đình nhà Smiths mà ngôi nhà của họ đã bị phá hủy trong vụ nổ đã được cấp phòng trong khách sạn.
Choose the best answer.
He often tells me something about his village, _____ he was born.
=> Sử dụng đại từ quan hệ “where” để thay thế cho danh từ chỉ nơi chốn; đặt ngay sau danh từ mà nó thay thế.
- Khi danh từ đứng trước là tên riêng hoặc đi với đại từ chỉ định hay tính từ sở hữu, ta dùng mệnh đề quan hệ không xác định (có dấu phẩy):
=> He often tells me something about his village, where he was born.
Tạm dịch: Anh ấy thường kể cho tôi một số điều về ngôi làng nơi mà anh ấy sinh ra.
Choose the best answer.
Scotland has won their last five international matches. One of these matches was against England.
=> Scotland have won their last five international matches, _______ was against England.
“these matches” <=> “five international matches” (chỉ vật)
=> Sử dụng “one of which” để thay thế
=> Scotland have won their last five international matches, one of which was against England.
Tạm dịch: Scotland đã thắng năm trận đấu quốc tế, một trong số đó là đấu với Anh.
Choose the best answer.
The man who is standing there is a clown.
=> The man __________.
- Mệnh đề quan hệ ở thể chủ động, ta chỉ cần dùng cụm hiện tại phân từ (V-ing) để thay thế cho mệnh đề đó.
- Cách rút gọn: Bỏ đại từ quan hệ và động từ “tobe”, chỉ giữ lại động từ chính trong mệnh đề quan hệ ở dạng V-ing
The man who is standing there is a clown.
=> The man standing there is a clown.
Tạm dịch: Người đàn ông đang đứng đó là một chú hề.
Choose the best answer.
The city which was destroyed during the war has now been rebuilt.
=> The city ______ during the war has now been rebuilt.
- Động từ trong mệnh đề quan hệ ở thể bị động, ta chỉ cần dùng cụm quá khứ phân từ (Ved/ V3) để thay thế cho mệnh đề đó.
- Cách rút gọn: Bỏ đại từ quan hệ và động từ “tobe”, chỉ giữ lại dạng quá khứ phân từ của động từ chính trong mệnh đề quan hệ.
The city which was destroyed during the war has now been rebuilt.
=> The city destroyed during the war has now been rebuilt.
Tạm dịch: Thành phố mà bị phá hủy trong cuộc chiến tranh thì bây giờ đã được xây dựng lại.
Choose the best answer.
John, who is my friend, has studied English for ten years.
=> John, ________ , has studied English for ten years.
Giải thích:
Áp dụng trường hợp rút gọn mệnh đề quan hệ đứng trước cụm danh từ trong mệnh đề không xác định (có dấu phẩy) => bỏ đại từ quan hệ và "tobe"
=> John, my friend, has studied English for ten years.
Tạm dịch: John là một người bạn của tôi, đã học tiếng Anh khoảng 10 năm rồi.
Choose the best answer.
She is the only student who gets the best mark in my class.
=> She is the only student __________ the best mark in my class.
- Mệnh đề quan hệ ở thể chủ động
- Danh từ đứng trước mệnh đề quan hệ có từ “the only” bổ nghĩa
=> rút gọn mệnh đề quan hệ bằng động từ nguyên mẫu “to infinitive”
She is the only student who gets the best mark in my class.
=> She is the only student to get the best mark in my class.
Tạm dịch: Cô ấy là học sinh duy nhất đạt điểm cao nhất trong lớp tôi.
Choose the best answer.
The last student that was interviewed was Tom.
=> The last student _______.
- Mệnh đề quan hệ ở dạng bị động
- Danh từ đằng trước mệnh đề quan hệ có từ “the last” (số thứ tự) bổ nghĩa
=> rút gọn mệnh đề quan hệ bằng động từ nguyên mẫu thành “to be Ved/V3”
The last student that was interviewed was Tom.
=> The last student to be interviewed was Tom.
Tạm dịch: Sinh viên cuối cùng được phỏng vấn là Tom.
Choose the best answer.
My brother, who met you yesterday, works for a big firm.
=> My brother, _______, works for a big firm.
Động từ sau đại từ quan hệ “met” ở dạng chủ động nên rút về dạng V-ing
who met => meeting
=> My brother, meeting you yesterday, works for a big firm.
Tạm dịch: Anh trai tôi, người mà gặp bạn ngày hôm qua, làm việc cho 1 công ty lớn.
Find one error in each of the following sentences (A, B, C or D)
France, where is a very beautiful country, has many tourist attractions.
Đại từ quan hệ thay thế cho địa điểm là where nhưng trong trường hợp trên France được coi là một đất nước nên phải sử dụng which.
=> France, which is a very beautiful country, has many tourist attractions.
Tạm dịch: Nước Pháp rất đẹp và có nhiều địa điểm tham quan.
Find one error in each of the following sentences (A, B, C or D)
It is much easier for a foreigner to become an American citizen if he has a close relative whoever is already an American.
Giải thích:
who là đại từ quan hệ để thay thế cho danh từ chỉ người trước đó (a close relative)
Thay whoever => who
=> It is much easier for a foreigner to become an American citizen if he has a close relative who is already an American.
Tạm dịch: Một người nước ngoài trở thành 1 công dân Mĩ dễ dàng hơn nếu anh ta có 1 người thân thiết là người Mĩ.