Grammar – Câu tường thuật
Choose the best answer.
"If I were you, I would kept silent”, he said to me.
=> He advised me __________.
Nếu câu trực tiếp có dạng:
+ had better, ought to, should..
+ Why don't you + V?
+ If I were you, I'd (not) + V ..
khi tường thuật lại sẽ thành: S + advised + O + to-V (khuyên ai đó làm gì)
=> He advised me to keep silent.
Tạm dịch: Anh ấy nói “Nếu tôi là bạn, tôi sẽ giữ im lặng.”
Choose the best answer.
The teacher asked, "Who speaks English?"
=> The teacher wanted to know_________.
Động từ chuyển tiếp “asked” ở thì quá khứ nên động từ trong câu trực tiếp “speak” ở thì hiện tại đơn phải chuyển thành thì quá khứ đơn.
Công thức: S + wanted to know + who + Ved/V2
=> The teacher wanted to know who spoke English.
Tạm dịch: Cô giáo hỏi “ Ai nói tiếng Anh?”
Choose the best answer.
"Has Caron talked to Kevin?" my friend asked me.
=> My friend asked me ________ to Kevin.
Động từ chuyển tiếp “asked” ở thì quá khứ nên động từ trong câu trực tiếp “has talked” ở thì hiện tại hoàn thành phải chuyển về quá khứ hoàn thành.
Công thức: S + asked + O+ if + S + had + Ved/V3
=> My friend asked me if Caron had talked to Kevin.
Tạm dịch: Bạn của tôi hỏi tôi “ Caron nói chuyện với Kevin phải không?”
Choose the best answer.
“You had better go to bed early”, she said.
=> She advised me _______ early.
Nếu câu trực tiếp có dạng:
+ had better, ought to, should..
+ Why don't you + V?
+ If I were you, I'd (not) + V ..
khi tường thuật lại sẽ thành: S + advised + O + to-V (khuyên ai đó làm gì)
=> She advised me to go to bed early.
Tạm dịch: Cô ấy nói “ Bạn nên đi ngủ sớm.”
Choose the best answer.
“ It’s really nice of you to help me”, Peter said to Jack.
=> Peter thanked Jack_______ .
Công thức: thank + O + for V-ing ( Cảm ơn ai đã làm gì cho mình)
Tân ngữ “me” ở câu trực tiếp phải đổi theo tân ngữ của chủ ngữ trong câu gián tiếp “Peter” => him.
=> Peter thanked Jack for helping him.
Tạm dịch: Peter nói với Jack “ Bạn thật là tốt khi giúp đỡ tôi.”
Choose the best answer.
“ Don’t play games on computer all day”, Tom’s mother said to him.
=> Tom’s mother warned ________ on computer all day.
Công thức: Don’t +V …= warn + O + not to-V = warn + O + against + V-ing (cảnh báo ai đó đừng làm gì)
=> Tom’s mother warned him against playing games on computer all day
Tạm dịch: Mẹ của Tom nói với anh ấy “Đừng có chơi điện tử trên máy tính cả ngày.”
Choose the best answer.
“I hear you passed your driving test.Congratulation!”, Peter said to me.
=> Peter congratulated me _______ my driving test.
Công thức: congratulate + O + on + V-ing (chúc mừng ai)
Tính từ sở hữu “your” ở câu trực tiếp phải đổi theo tính từ ở hữu của tân ngữ trong câu gián tiếp “me” => my
=> Peter congratulated me on passing my driving test.
Tạm dịch: Peter nói với tôi “ Tôi nghe nói là bạn đã qua bài kiểm tra lái xe. Chúc mừng bạn!
Choose the best answer.
“I’m sorry. I didn’t do my homework,” John said to his English teacher.
=> John apologised _________ his homework.
Công thức: apologise + to + O+ for + (not) V-ing (xin lỗi ai về việc gì)
Tính từ sở hữu “my” ở câu trực tiếp phải đổi theo tính từ ở hữu của chủ ngữ trong câu gián tiếp “John” => he
=> John apologised to his English teacher for not doing his homework.
Tạm dịch: John nói với cô giáo của anh ấy “ Em xin lỗi. Em đã không làm bài tập về nhà.”
Choose the best answer.
“I always want to become an engineer,” Mary said.
=> Mary dreamed _______ an engineer.
Công thức: dream of + V-ing (mơ làm gì)
=> Mary dreamed of becoming an engineer
Tạm dịch: Mary nói “ Tôi muốn trở thành 1 kỹ sư.”
Choose the best answer.
"You damaged my bicycle, John!" said Mary.
=> Mary_________.
Công thức: accuse + O + V-ing (buộc tôi ai làm gì)
Tạm dịch: Mary nói “Bạn đã làm hư cái xe đạp của tôi, John.”
Tính từ sở hữu “my” ở câu trực tiếp phải đổi theo tính từ ở hữu của chủ ngữ trong câu gián tiếp “Mary” => her
=> Mary accused John of damaging her bicycle.
Tạm dịch: Mary buộc tội John vì làm hỏng xe cô ấy.
Choose the best answer.
“I only borrowed your car for some hours” the man said.
=> The man admitted ________ for some hours.
Cấu trúc: admit + V-ing: thừa nhận đã làm gì
=> The man admitted borrowing my car for some hours.
Tạm dịch: Người đàn ông đã thừa nhận chỉ mượn ô tô của tôi vài giờ đồng hồ thôi.
Choose the best answer.
“Don’t forget to take the holiday,” John said.
=> He reminded me _______ the holiday.
Cấu trúc: remind + O + to V: nhắc ai làm gì
=> He reminded me to take the holiday.
Tạm dịch: John đã nhắc nhở tôi nhớ đi nghỉ mát.
Choose the best answer.
“Certainly. I’ll take you to the zoo next Sunday,” he said.
=> He ______ me to the zoo the next Sunday.
Cấu trúc: insist on + V-ing: khăng khăng, nài nỉ làm gì đó
next Sunday => the next Sunday/ the Sunday after/ the following Sunday
=> He insisted on taking me to the zoo the next Sunday.
Tạm dịch: Anh ấy đã khăng khăng đòi dẫn tôi đi sở thú vào Chủ nhật tuần tới.
Choose the best answer.
“If you wanted to take my bike, you should have asked me first” said Mike to his brother.
=> Mike criticized his brother _______ his bike.
Cấu trúc: criticize + O + for + V-ing: chỉ trích, phê bình ai đã làm gì đó
=> Mike criticized his brother for taking his bike.
Tạm dịch: Mike đã phê bình em trai vì lấy xe đạp của anh ấy.
(Mike đã nói với em trai: “Nếu em muốn lấy xe đạp của anh, em lẽ ra nên xin phép anh trước mới phải.”)
Choose the best answer.
“It’s not a good idea to indulge the children so much”, Mr. Hoang said.
=> Mr. Hoang objected ______ the children so much.
Cấu trúc: object to + V-ing: không thích hoặc phản đối làm gì
=> Mr. Hoang objected to indulging the children so much.
Tạm dịch: Ông Hoàng phản đối việc nuông chiều trẻ con quá mức.