Grammar – Câu tường thuật

Câu 21 Tự luận

Rewrite the following sentences without changing the meaning.

He said: “How beautiful nature is in fall.”


He exclaimed

.

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

He said: “How beautiful nature is in fall.”


He exclaimed

.

Động từ tường thuật “said” chia thì quá khứ đơn nên lời nói trong ngoặc kép phải áp dụng quy tắc lùi thì.

Tường thuật câu cảm thán: 

S + exclaimed + that + clause

=> He exclaimed that the nature was beautiful in fall.

Tạm dịch: Anh ấy đã thốt lên rằng thiên nhiên thật là đẹp vào mùa thu.

Câu 22 Tự luận

Rewrite the following sentences without changing the meaning.

“ Will Tom be here tomorrow?” He wondered.


He  wondered

.

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

“ Will Tom be here tomorrow?” He wondered.


He  wondered

.

- Động từ tường thuật “wondered” chia thì quá khứ nên lời nói trong ngoặc kép phải áp dụng quy tắc lùi thì

here => there

tomorrow => the next day/ the following day/ the day after

- Dùng "if/ whether" khi chuyển sang câu tường thuật với dạng câu hỏi "Yes-No question"

=> He wondered if Tom would be there the next day.

Tạm dịch: Anh ấy thắc mắc liệu Tôm có ở đây vào ngày mai hay không.

Câu 23 Tự luận

Rewrite the following sentences without changing the meaning.

"Where do you come from?" Nam asked Lan.


Nam asked Lan

.

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

"Where do you come from?" Nam asked Lan.


Nam asked Lan

.

- Động từ tường thuật “asked” chia thì quá khứ nên lời nói trong ngoặc kép phải áp dụng quy tắc lùi thì

- Đối với dạng câu hỏi có từ để hỏi "wh-questions":

S + động từ tường thuật + (O) + wh- questions + clause 

=> Nam asked Lan where she came from.

Tạm dịch: Nam đã hỏi Lan xem cô ấy đến từ đâu.

Câu 24 Tự luận

Rewrite the following sentences without changing the meaning.

"Which dress do you like best?" she asked her boyfriend.


She asked

.

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

"Which dress do you like best?" she asked her boyfriend.


She asked

.

- Động từ tường thuật “asked” chia thì quá khứ nên lời nói trong ngoặc kép phải áp dụng quy tắc lùi thì

- Đối với dạng câu hỏi có từ để hỏi "wh-questions":

S + động từ tường thuật + (O) + wh- questions + clause 

=> She asked her boyfriend which dress he liked best.

Tạm dịch: Cô ấy đã hỏi bạn trai mình xem anh ấy thích cái váy nào nhất.

Câu 25 Tự luận

Rewrite the following sentences without changing the meaning.

The teacher asked, "Who speaks English?"


The teacher wanted to know

.

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

The teacher asked, "Who speaks English?"


The teacher wanted to know

.

- Động từ tường thuật “wanted to know” chia thì quá khứ nên lời nói trong ngoặc kép phải áp dụng quy tắc lùi thì

- Đối với dạng câu hỏi có từ để hỏi "wh-questions":

S + động từ tường thuật + (O) + wh- questions + clause 

=> The teacher wanted to know who spoke English.

Tạm dịch: Cô giáo muốn biết xem ai là người nói được tiếng Anh.

Câu 26 Tự luận

Rewrite the following sentences without changing the meaning.

“If  I were you, I would kept silent”, he said to me.


He advised me

.

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

“If  I were you, I would kept silent”, he said to me.


He advised me

.

Nếu câu trực tiếp có dạng:

+ had better, ought to, should..

+ Why don't you + V?

+ If I were you, I'd (not) + V ..

thì khi chuyển sang câu gián tiếp, ta sẽ dùng động từ tường thuật là "advise": 

advised somebody to do something: khuyên ai đó làm việc gì

=> He advised me to keep silent.

Tạm dịch: Anh ấy khuyên tôi nên giữ im lặng.

Câu 27 Tự luận

Rewrite the following sentences without changing the meaning.

"Say hello to Jim," they said.


They asked me

.

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

"Say hello to Jim," they said.


They asked me

.

Cấu trúc: ask + O + (not) to-V: bảo ai, yêu cầu ai làm việc gì đó

=> They asked me to say hello to Jim.

Tạm dịch: Họ bảo tôi nói lời chào Jim.

Câu 28 Tự luận

Rewrite the following sentences without changing the meaning.

"Don't play on the grass, boys," she said.


She told the boys

.

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

"Don't play on the grass, boys," she said.


She told the boys

.

Cấu trúc: tell + O + (not) to-V: bảo ai làm gì

=> She told the boys not to play on the grass.

Tạm dịch: Cô ấy đã bảo bọn trẻ là đừng chơi trên cỏ.

Câu 29 Tự luận

Rewrite the following sentences without changing the meaning.

“You had better go to bed early”, she said.


She advised me

.

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

“You had better go to bed early”, she said.


She advised me

.

Nếu câu trực tiếp có dạng:

+ had better, ought to, should..

+ Why don't you + V?

+ If I were you, I'd (not) + V ..

thì khi chuyển sang câu gián tiếp, ta sẽ dùng động từ tường thuật là "advise": 

advised somebody to do something: khuyên ai đó làm việc gì

=> She advised me to go to bed early.

Tạm dịch: Cô ấy khuyên tôi nên đi ngủ sớm.

Câu 30 Tự luận

Rewrite the following sentences without changing the meaning.

“ I feel like going to America soon”.


The woman looked forward to

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

“ I feel like going to America soon”.


The woman looked forward to

Cấu trúc: look forward to + V-ing: trông ngóng, mong đợi làm việc gì

=> The woman looked forward to going to American soon.

Tạm dịch: Người phụ nữ rất mong ngóng để đi Mỹ sớm.

Câu 31 Tự luận

Rewrite the following sentences without changing the meaning.

“It’s really nice of you to help me”, Peter said to Jack.


Peter thanked

for

.

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

“It’s really nice of you to help me”, Peter said to Jack.


Peter thanked

for

.

Cấu trúc: thank + O + for V-ing: cảm ơn ai vì đã làm điều gì 

=> Peter thanked Jack for helping him.

Tạm dịch:  Peter cảm ơn Jack vì đã giúp đỡ anh ấy.

Câu 32 Tự luận

Rewrite the following sentences without changing the meaning.

“Don’t play games on computer all day”, Tom’s mother said to him.


Tom’s mother warned

against

.

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

“Don’t play games on computer all day”, Tom’s mother said to him.


Tom’s mother warned

against

.

Cấu trúc: warn + O + not to-V = warn + O + against + V-ing: cảnh báo, cảnh cáo ai đó đừng làm việc gì

=> Tom’s mother warned him against playing games on computer all day.

Tạm dịch: Mẹ của Tom cảnh cáo anh ấy không được chơi điện tử trên máy vi tính cả ngày trời.

Câu 33 Tự luận

Rewrite the following sentences without changing the meaning.

“I hear you passed your driving test.Congratulation!”, Peter said to me.


Peter congratulated

on

.

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

“I hear you passed your driving test.Congratulation!”, Peter said to me.


Peter congratulated

on

.

Cấu trúc: congratulate + O + on + V-ing: chúc mừng ai về việc gì đó

=> Peter congratulated me on passing my driving test.

Tạm dịch: Peter đã chúc mừng tôi vì đã vượt qua kỳ thi sát hạch lái xe.

Câu 34 Tự luận

Rewrite the following sentences without changing the meaning.

“ I’m sorry. I didn’t do my homework,” John said to his English teacher.


John apologised

for

.

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

“ I’m sorry. I didn’t do my homework,” John said to his English teacher.


John apologised

for

.

Cấu trúc: apologise + to + O+ for + (not) V-ing: xin lỗi ai về việc gì

=> John apologised to his English teacher for not doing his homework.

Tạm dịch: John đã xin lỗi giáo viên dạy tiếng Anh vì đã không làm bài tập về nhà.

Câu 35 Tự luận

Rewrite the following sentences without changing the meaning.

“ I always want to become an engineer,” Mary said.


Mary dreamed

.

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

“ I always want to become an engineer,” Mary said.


Mary dreamed

.

Cấu trúc: dream of + V-ing: mơ ước được làm gì đó

=> Mary dreamed of becoming an engineer.

Tạm dịch: Mary đã mơ ước được trở thành một kỹ sư.

Câu 36 Tự luận

Rewrite the following sentences without changing the meaning.

" You damaged my bicycle, John!" said Mary.


Mary accused

.

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

" You damaged my bicycle, John!" said Mary.


Mary accused

.

Cấu trúc: accuse + O + V-ing: buộc tội ai đã làm gì đó

=> Mary accused John of damaging her bicycle.

Tạm dịch: Mary đã buộc tội John vì làm hỏng chiếc xe đạp của cô ấy.

Câu 37 Tự luận

Rewrite the following sentences without changing the meaning.

“Certainly. I’ll take you to the zoo next Sunday,” he said. (insist)


.

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

“Certainly. I’ll take you to the zoo next Sunday,” he said. (insist)


.

Cấu trúc: insist on + V-ing: khăng khăng, nài nỉ làm gì đó

next Sunday => the next Sunday/ the Sunday after/ the following Sunday

=> He insisted on taking me to the zoo the next Sunday.

Tạm dịch: Anh ấy đã khăng khăng đòi dẫn tôi đi sở thú vào Chủ nhật tuần tới.

Câu 38 Tự luận

Rewrite the following sentences without changing the meaning.

“ If you wanted to take my bike, you should have asked me first” said Mike to his brother.


Mike criticized

.

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

“ If you wanted to take my bike, you should have asked me first” said Mike to his brother.


Mike criticized

.

Cấu trúc: criticize + O + for + V-ing: chỉ trích, phê bình ai đã làm gì đó

=>  Mike criticized his brother for taking his bike.

Tạm dịch: Mike đã phê bình em trai vì lấy xe đạp của anh ấy.

(Mike đã nói với em trai: “Nếu em muốn lấy xe đạp của anh, em lẽ ra nên xin phép anh trước mới phải.”)

Câu 39 Tự luận

Rewrite the following sentences without changing the meaning.

“I’ll water the flowers every morning if you like” she said. (offer)


.

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

“I’ll water the flowers every morning if you like” she said. (offer)


.

Cấu trúc: offer + to V: đề nghị, đề xuất làm việc gì đó

=> She offerd to water the flowers every morning if I liked.

Tạm dịch: Cô ấy đã đề nghị tưới hoa mỗi buổi sáng nếu tôi muốn.

Câu 40 Tự luận

Rewrite the following sentences without changing the meaning.

“No, we won’t go with him next friday” they said. (refuse)


.

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

“No, we won’t go with him next friday” they said. (refuse)


.

Cấu trúc: refuse + to V: từ chối làm việc gì

next Friday => the next Friday/ the following Friday/ the Friday after

=> They refused to go with him the next Friday.

Tạm dịch: Họ đã từ chối không đi cùng anh ấy vào Thứ 6 tuần tới.