Chọn đáp án đúng.
Quy tắc: Muốn nhân hai phân thức, ta nhân tử thức với nhau, nhân mẫu thức với nhau.
AB.CD=A.CB.D.
Phân thức nghịch đảo của phân thức xx+2 với x≠0;x≠−2 là:
Phân thức nghịch đảo của phân thức xx+2 là x+2x.
Thực hiện phép tính 3x+124x−16⋅8−2xx+4 ta được:
Ta có: 3x+124x−16⋅8−2xx+4=3(x+4)4(x−4)⋅2(4−x)x+4=3(x+4)4(x−4)⋅−2(x−4)x+4=−32..
Phép tính 3x3y5.(−7z9xy6) có kết quả là:
Ta có: 3x3y5.(−7z9xy6)=3x3y5.(−7z)9xy6=−7x2z3y.
Phép tính 3x2−6xy+3y25x2−5xy+5y2:10x−10yx3+y3 có kết quả là:
Ta có:
3x2−6xy+3y25x2−5xy+5y2:10x−10yx3+y3
=3x2−6xy+3y25x2−5xy+5y2⋅x3+y310x−10y
=3(x2−2xy+y2)5(x2−xy+y2)⋅(x+y)(x2−xy+y2)10(x−y)
=3(x−y)25(x2−xy+y2)⋅(x+y)(x2−xy+y2)10(x−y)=3(x2−y2)50.
Thực hiện phép tính 3x+15x2−4:x+5x−2 ta được:
Ta có: 3x+15x2−4:x+5x−2=3x+15x2−4⋅x−2x+5 =3(x+5)(x−2)(x+2)⋅x−2x+5=3x+2.
Cho x3+1x2+2x+1:3x2−3x+3x2−1=x−1.... Biểu thức thích hợp điền vào chỗ trống là:
Ta có: x3+1x2+2x+1:3x2−3x+3x2−1=(x+1)(x2−x+1)(x+1)2.(x−1)(x+1)3(x2−x+1)=(x+1)(x2+x+1).(x−1)(x+1)(x+1)2.3(x2−x+1) =x−13
Vậy số cần điền là 3.
Chọn đáp án đúng nhất. Phân thức 152(x+y) là kết quả của tích:
Ta có: 5x+5y4x−4y.6x−6yx2+2xy+y2=5(x+y).6(x−y)4(x−y)(x+y)2=152(x+y) nên A đúng.
* x2−2xy+y215x+15y.4x2+8xy+4y2x2−y2=(x−y)24(x+y)215(x+y)(x−y)(x+y)=4(x−y)15 nên B sai.
* x2y+xy22x−2y.15x−15yx3y+2x2y2+xy3=xy(x+y).15(x−y)2(x−y)xy(x+y)2 =152(x+y) nên C đúng.
Vậy cả A, C đều đúng.
Phân thức 15x là kết quả của phép chia:
Ta có: 5x2−20y23x+6y:5x−10y9x=5(x2−4y2)3(x+2y).9x5(x−2y) =5(x−2y)(x+2y).9x3(x+2y)5(x−2y)=15x nên A sai.
* 45x−90y3x+6y:x2−4y2x2+4xy+4y2 =45(x−2y)3(x+2y).(x+2y)2(x−2y)(x+2y) =45(x−2y)(x+2y)23(x+2y)2(x−2y)=15 nên B sai.
* x2−y22y:(y−x)=(x−y)(x+y)2y.1y−x=(x−y)(x+y)2y.−1x−y=−x−y2y nên C sai.
Biết x4+4x2+55x3+5⋅2xx2+4⋅3x3+3x4+4x2+5=....... Đa thức thích hợp điền vào chỗ trống ở tử và mẫu lần lượt là:;
Ta có: x4+4x2+55x3+5⋅2xx2+4⋅3x3+3x4+4x2+5
=x4+4x2+55(x3+1)⋅2xx2+4⋅3(x3+1)x4+4x2+5=6x5(x2+4).
Vậy các đa thức thích hợp điền vào chỗ trống ở tử và mẫu lần lượt là 6x;5(x2+4).
Biểu thức P=x−12−x:x−1x+2⋅x−24−x2 có kết quả rút gọn là:
Ta có: P=x−12−x:x−1x+2⋅x−24−x2=x−12−x⋅x+2x−1⋅−(2−x)(x+2)(2−x)=−12−x=1x−2.
Rút gọn và tính giá trị biểu thức A=x−6x2+1⋅3x2−3x+3x2−36+x−6x2+1⋅3xx2−36 khi x=994.
Ta có: A=x−6x2+1⋅3x2−3x+3x2−36+x−6x2+1⋅3xx2−36.
=x−6x2+1(3x2−3x+3x2−36+3xx2−36)=x−6x2+1⋅3x2−3x+3+3xx2−36=x−6x2+1⋅3x2+3(x−6)(x+6)=x−6x2+1⋅3(x2+1)(x−6)(x+6)=3x+6.
Thay x=994 vào A=3x+6 ta được A=3994+6=31000.
Cho A=x2+13x:x2+1x−1:x3−1x2+x:x2+2x+1x2+x+1 và B=x+3x2−1:x+4x2+6x−x+3x2−1:x+4x−4. Khi x=101, hãy so sánh A và B.
Ta có:
A=x2+13x:x2+1x−1:x3−1x2+x:x2+2x+1x2+x+1=x2+13x⋅x−1x2+1⋅x2+xx3−1⋅x2+x+1x2+2x+1=x−13x⋅x(x+1)(x−1)(x2+x+1)⋅x2+x+1x2+2x+1=x+13(x2+x+1)⋅x2+x+1(x+1)2=13(x+1).
Và
B=x+3x2−1:x+4x2+6x−x+3x2−1:x+4x−4=x+3x2−1⋅x2+6xx+4−x+3x2−1⋅x−4x+4=x+3x2−1⋅(x2+6xx+4−x−4x+4)=x+3(x−1)(x+1)⋅x2+6x−x+4x+4=x+3(x−1)(x+1)⋅x2+5x+4x+4=x+3(x−1)(x+1)⋅(x+1)(x+4)x+4=x+3x−1.
Thay x=101 vào A=13(x+1) ta được A=13(101+1)=13.102=1306
Thay x=101 vào B=x+3x−1 ta được B=101+3101−1=104100
Nhận thấy B=104100>1;A=1306<1⇒B>A
Tìm biểu thức Q, biết: 5xx2+2x+1⋅Q=xx2−1.
Ta có:
5xx2+2x+1⋅Q=xx2−1.
⇒Q=xx2−1:5xx2+2x+1=xx2−1⋅x2+2x+15x=x(x−1)(x+1)⋅(x+1)25x=x+15(x−1).
Tìm biểu thức M, biết: x+2yx3−8y3⋅M=5x2+10xyx2+2xy+4y2.
Ta có:
x+2yx3−8y3⋅M=5x2+10xyx2+2xy+4y2M=5x2+10xyx2+2xy+4y2:x+2yx3−8y3M=5x2+10xyx2+2xy+4y2⋅x3−8y3x+2yM=5x(x+2y)x2+2xy+4y2⋅(x−2y)(x2+2xy+4y2)x+2yM=5x(x−2y)..
Tìm biểu thức M, biết: \,\,\dfrac{{{x^2} + xy - 2{y^2}}}{{{x^4} - {y^4}}}\, \cdot \,M = \dfrac{{x + y}}{{{x^3} + {x^2}y + x{y^2} + {y^3}}}.
Ta có:
\begin{array}{l}\,\dfrac{{{x^2} + xy - 2{y^2}}}{{{x^4} - {y^4}}}\, \cdot \,M = \dfrac{{x + y}}{{{x^3} + {x^2}y + x{y^2} + {y^3}}}\\M = \dfrac{{x + y}}{{{x^3} + {x^2}y + x{y^2} + {y^3}}}:\dfrac{{{x^2} + xy - 2{y^2}}}{{{x^4} - {y^4}}}\\M = \dfrac{{x + y}}{{{x^3} + {x^2}y + x{y^2} + {y^3}}} \cdot \dfrac{{{x^4} - {y^4}}}{{{x^2} + xy - 2{y^2}}}\\M = \dfrac{{x + y}}{{{x^2}(x + y) + {y^2}(x + y)}} \cdot \dfrac{{({x^2} - {y^2})({x^2} + {y^2})}}{{{x^2} + 2xy - xy - 2{y^2}}}\end{array}.
\begin{array}{l}M = \dfrac{{x + y}}{{(x + y)({x^2} + {y^2})}} \cdot \dfrac{{(x - y)(x + y)({x^2} + {y^2})}}{{{x^2} + 2xy - xy - 2{y^2}}}\\M = \dfrac{{x + y}}{{(x + y)({x^2} + {y^2})}} \cdot \dfrac{{(x - y)(x + y)({x^2} + {y^2})}}{{x(x + 2y) - y(x + 2y)}}\\M = \dfrac{{x + y}}{{(x + y)({x^2} + {y^2})}} \cdot \dfrac{{(x - y)(x + y)({x^2} + {y^2})}}{{(x + 2y)(x - y)}}\\M = \dfrac{{x + y}}{{x + 2y}}.\end{array}.
Kết quả của phép nhân \dfrac{A}{B}.\dfrac{C}{D} là
Quy tắc: Muốn nhân hai phân thức , ta nhân tử thức với nhau, mẫu thức với nhau.
\dfrac{A}{B}.\dfrac{C}{D} = \dfrac{{A.C}}{{B.D}}
Chọn khẳng định đúng. Muốn chia phân thức \dfrac{A}{B} cho phân thức \dfrac{C}{D} \left( {\dfrac{C}{D} \ne 0} \right),
Muốn chia phân thức \dfrac{A}{B} cho phân thức \dfrac{C}{D} \left( {\dfrac{C}{D} \ne 0} \right) , ta nhân \dfrac{A}{B} với phân thức nghịch đảo của \dfrac{C}{D} .
Chọn câu sai.
Hai phân thức gọi là nghịch đảo của nhau nếu tích của nó bằng 1 .
Nên \dfrac{A}{B}.\dfrac{B}{A} = 1, do đó A đúng.
Tính chất phép nhân phân thức
+ Giao hoán: \dfrac{A}{B}.\dfrac{C}{D} = \dfrac{C}{D}.\dfrac{A}{B} nên B đúng.
+ Kết hợp: \left( {\dfrac{A}{B}.\dfrac{C}{D}} \right).\dfrac{E}{F} = \dfrac{A}{B}.\left( {\dfrac{C}{D}.\dfrac{E}{F}} \right) nên C đúng
+ Phân phối đối với phép cộng: \dfrac{A}{B}.\left( {\dfrac{C}{D} + \dfrac{E}{F}} \right) = \dfrac{A}{B}.\dfrac{C}{D} + \dfrac{A}{B}.\dfrac{E}{F} nên D sai.
Kết quả gọn nhất của tích \dfrac{{10{x^3}}}{{11{y^2}}}.\dfrac{{121{y^5}}}{{25x}} là
Ta có \dfrac{{10{x^3}}}{{11{y^2}}}.\dfrac{{121{y^5}}}{{25x}} = \dfrac{{10{x^3}.121.{y^5}}}{{11{y^2}.25x}} = \dfrac{{{{2.5.11}^2}{x^3}{y^5}}}{{{{11.5}^2}x{y^2}}} = \dfrac{{22{x^2}{y^3}}}{5} .