Kiểm tra – Unit 7
Read the passage below and choose one correct answer for each question.
Between 1945 and 1973, the economies of the industrialized nations of Western Europe, Japan, and the U. S. grew fast enough to vastly improve living standards for their residents. A similarly favorable growth was registered by some, but far from all, of the developing or industrializing nations, in particular such thriving Southeast Asian economies as Taiwan, Hong Kong, Singapore, and South Korea. After the devastation of World War II, a substantial rebuilding boom, combined with lavish flows of aid from the US, generated rapid growth in Western Europe and Japan. American multinational corporations invested heavily in the rest of the world. Perhaps the most important of all, energy was plentiful and cheap.
Poor nations need aid from the rich nations in the form of capital and of technological and organizational expertise. They also need easy access to the markets of the industrialized nations for their manufactures and raw materials. However, the political capacity of rich nations to respond to these needs depends greatly on their own success in coping with inflation and unemployment. In democratic communities, it is exceedingly difficult to generate public support for assistance to foreign countries when average wage earners are themselves under serious financial pressure. It is not easier politically to permit cheap foreign merchandise and materials to freely enter American and European markets when they are viewed as the cause of unemployment among domestic workers.
Joining the markets of the industrialized nations is the need of many poor countries.
Gia nhập thị trường của các quốc gia công nghiệp hóa là rất cần thiết cho các quốc gia nghèo.
A. Đúng
B. Sai
C. Không đề cập
Thông tin: Poor nations need aid from the rich nations in the form of capital and of technological and organizational expertise.
Tạm dịch: Các quốc gia nghèo cần viện trợ từ các quốc gia giàu có dưới hình thức vốn và chuyên môn về công nghệ và tổ chức.
=>True
Read the passage below and choose one correct answer for each question.
Between 1945 and 1973, the economies of the industrialized nations of Western Europe, Japan, and the U. S. grew fast enough to vastly improve living standards for their residents. A similarly favorable growth was registered by some, but far from all, of the developing or industrializing nations, in particular such thriving Southeast Asian economies as Taiwan, Hong Kong, Singapore, and South Korea. After the devastation of World War II, a substantial rebuilding boom, combined with lavish flows of aid from the US, generated rapid growth in Western Europe and Japan. American multinational corporations invested heavily in the rest of the world. Perhaps the most important of all, energy was plentiful and cheap.
Poor nations need aid from the rich nations in the form of capital and of technological and organizational expertise. They also need easy access to the markets of the industrialized nations for their manufactures and raw materials. However, the political capacity of rich nations to respond to these needs depends greatly on their own success in coping with inflation and unemployment. In democratic communities, it is exceedingly difficult to generate public support for assistance to foreign countries when average wage earners are themselves under serious financial pressure. It is not easier politically to permit cheap foreign merchandise and materials to freely enter American and European markets when they are viewed as the cause of unemployment among domestic workers.
In many democratic communities, average wage earners are never under serious financial, pressure.
Ở nhiều cộng đồng Dân chủ, trung bình người hưởng lương theo tuần không bao giờ chịu áp lực về tài chính.
A. Đúng
B. Sai
C. Không đề cập
Thông tin: In democratic communities, it is exceedingly difficult to generate public support for assistance to foreign countries when average wage earners are themselves under serious financial pressure.
Tạm dịch: Trong cộng đồng dân chủ, rất khó để tạo ra sự hỗ trợ của công chúng để hỗ trợ cho nước ngoài khi những người có thu nhập trung bình tự chịu áp lực tài chính nghiêm trọng.
=> False
Từ năm 1945 đến năm 1973, nền kinh tế của các quốc gia công nghiệp Tây Âu, Nhật Bản và Mỹ đã tăng trưởng đủ nhanh để cải thiện đáng kể mức sống cho cư dân của họ. Một sự tăng trưởng tương tự thuận lợi đã được đăng ký bởi một số, nhưng hơn tất cả là của các nước đang phát triển hoặc công nghiệp hóa, đặc biệt là các nền kinh tế Đông Nam Á phát triển mạnh như Đài Loan, Hồng Kông, Singapore và Hàn Quốc. Sau sự tàn phá của Thế chiến II, một sự bùng nổ đáng kể về xây dựng lại, kết hợp với dòng chảy viện trợ xa hoa của U. S, tạo ra sự tăng trưởng nhanh chóng ở Tây Âu và Nhật Bản. Các tập đoàn đa quốc gia Mỹ đầu tư mạnh vào phần còn lại của thế giới. Có lẽ quan trọng hơn hết là nguồn năng lượng dồi dào và rẻ tiền.
Các quốc gia nghèo cần viện trợ từ các quốc gia giàu có dưới hình thức vốn và chuyên môn về công nghệ và tổ chức. Họ cũng cần truy cập dễ dàng vào các thị trường của các quốc gia công nghiệp hóa cho các nhà sản xuất và nguyên liệu của họ. Tuy nhiên, năng lực chính trị của các quốc gia giàu có để đáp ứng những nhu cầu này phụ thuộc rất nhiều vào thành công của họ trong việc đối phó với lạm phát và thất nghiệp. Trong cộng đồng dân chủ, rất khó để tạo ra sự hỗ trợ của công chúng để hỗ trợ cho nước ngoài khi những người có thu nhập trung bình tự chịu áp lực tài chính nghiêm trọng. Nó không phải là dễ dàng hơn về mặt chính trị để cho phép hàng hóa và vật liệu giá rẻ nước ngoài tự do vào thị trường Mỹ và châu Âu khi chúng được coi là nguyên nhân thất nghiệp giữa các công nhân trong nước.
Choose the best answer to complete each sentence
Mary tried to keep calm although she was very disappointed.
B. Disappointed as she was, Mary tried to keep calm.
B. Disappointed as she was, Mary tried to keep calm.
B. Disappointed as she was, Mary tried to keep calm.
Mary tried giữ bình tĩnh mặc dù cô ấy rất thất vọng.
A. Mary quá thất vọng để giữ được bình tĩnh. => sai nghĩa
B. Thất vọng như vậy, Mary vẫn cố gắng giữ bình tĩnh.
C. Mary mất bình tĩnh bởi vì sự thất vọng của mình. => sai nghĩa
D. Cảm thấy thất vọng, Mary cố gắng giữ bình tĩnh, nhưng cô ấy đã thất bại. => sai nghĩa
Mary tried to keep calm although she was very disappointed.
=> Disappointed as she was, Mary tried to keep calm.
Choose the best answer to complete each sentence
Even though it was raining heavily, the explorers decided to continue their journey.
C. The heavy rain could not prevent the explorers from continuing their journey.
C. The heavy rain could not prevent the explorers from continuing their journey.
C. The heavy rain could not prevent the explorers from continuing their journey.
Mặc dù trời mưa nặng hạt, những nhà thám hiểm vẫn quyết định tiếp tục cuộc hành trình của mình.
A. Trời mưa nặng hạt đến nỗi những nhà thám hiểm không thể tiếp tục cuộc hành trình của mình. => sai nghĩa
B. Những nhà thám hiểm đã trì hoãn cuộc hành trình của mình bởi vì trời mưa nặng hạt. => sai nghĩa
C. Trời mưa nặng hạt không thể ngăn chặn những nhà thám hiểm khỏi việc tiếp tục cuộc hành trình của mình.
D. Nếu trời mưa nặng hạt, những nhà thám hiểm sẽ
không tiếp tục cuộc hành trình của mình. => sai nghĩa
Even though it was raining heavily, the explorers decided to continue their journey.
=> The heavy rain could not prevent the explorers from continuing their journey.
Choose the best answer to complete each sentence
Despite his ability to do the job, he was not offered the position.
C. He was not offered the position, regardless of his ability to do the job.
C. He was not offered the position, regardless of his ability to do the job.
C. He was not offered the position, regardless of his ability to do the job.
Mặc dù khả năng làm việc của anh ấy, anh ấy vẫn không được đề nghị cho vị trí.
A. Đó là khả năng của anh ấy mà giúp anh ấy làm việc và có được vị trí. => sai nghĩa
B. Mặc dù anh ấy có thể làm việc, nhưng anh ấy vẫn không được đề nghị cho vị trí.
(Trong câu có “although” thì không được dùng “but”) => loại
C. Anh ấy vẫn không được đề nghị cho vị trí bất chấp khả năng làm việc của anh ấy.
D. Nếu anh ấy có đủ khả năng làm việc, anh ấy sẽ được đề nghị cho vị trí. => sai nghĩa
Despite his ability to do the job, he was not offered the position.
=> He was not offered the position, regardless of his ability to do the job.
Choose the best answer to complete each sentence
He had worked very hard but he failed.
A. Hard as he worked, he failed.
A. Hard as he worked, he failed.
A. Hard as he worked, he failed.
Anh ấy đã làm việc rất chăm chỉ, nhưng anh ấy vẫn thất bại.
A. Làm việc chăm chỉ thế, nhưng anh ấy vẫn thất bại.
B. Nhờ vào sự chăm chỉ, anh ấy vẫn thất bại. => sai nghĩa
C. Anh ấy không thành công bởi vì làm việc chăm chỉ. => sai nghĩa
D. Mặc dù làm việc chăm chỉ, anh ấy vẫn thất bại. => Sai cấu trúc: Even though + S + V
He had worked very hard but he failed.
=> Hard as he worked, he failed.
Choose the best answer to complete each sentence
I did not answer the door even though I knew it was my friend.
B. I knew it was my friend, but I did not answer the door.
B. I knew it was my friend, but I did not answer the door.
B. I knew it was my friend, but I did not answer the door.
Tôi không trả lời mặc dù tôi biết đó là bạn của tôi ngoài cửa.
A. Nếu tôi không biết đó là bạn của tôi, tôi sẽ không trả lời. => sai nghĩa
B. Tôi biết đó là bạn của tôi ngoài của, nhưng tôi không trả lời.
C. Chỉ khi tôi trả lời, tôi mới biết bạn của tôi ngoài cửa. => sai nghĩa
D. Tôi trả lời bởi vì tôi biết đó là bạn tôi. => sai nghĩa
I did not answer the door even though I knew it was my friend.
=> I knew it was my friend, but I did not answer the door.
Indentify the one underlined word or phrase that must be changed in order for the sentence to be correct.
The term economic reform
refers to
policies
directings
by the government
to achieve
improvements
in
economic efficiency.
The term economic reform
refers to
policies
directings
by the government
to achieve
improvements
in
economic efficiency.
Danh từ “policies” (chính sách) không thực hiện được hành động “direct” (chỉ đạo)
=> rút động từ về dạng Ved/ V3
directings => directed
=> The term economic reform refers to policies directed by the government to achieve improvements in economic efficiency.
Tạm dịch: Thuật ngữ cải cách kinh tế nhắc đến những chính sách được chỉ đạo bởi chính phủ để đạt được những cải thiện về hiệu quả kinh tế.
Indentify the one underlined word or phrase that must be changed in order for the sentence to be correct.
Economic reform
usually
refers to
actions
of the government
to improve
efficiency in
economy
markets.
Economic reform
usually
refers to
actions
of the government
to improve
efficiency in
economy
markets.
Đứng trước danh từ “market” sẽ cần 1 tính từ để bổ nghĩa cho danh từ đó.
economy => economic
=> Economic reform usually refers to actions of the government to improve efficiency in economic markets.
Tạm dịch: Cải cách kinh tế thường nhắc đến những hành động của chính phủ để cải thiện hiệu quả trong thị trường kinh tế.
Indentify the one underlined word or phrase that must be changed in order for the sentence to be correct.
The goal
of Chinese economic reform was to
generating
sufficient surplus
value
to finance the
modernization
of the mainland Chinese economy.
The goal
of Chinese economic reform was to
generating
sufficient surplus
value
to finance the
modernization
of the mainland Chinese economy.
Dùng dạng nguyên mẫu của động từ để chi mục đích
generating => to generate
=> The goal of Chinese economic reform was to to generate sufficient surplus value to finance the modernization of the mainland Chinese economy.
Tạm dịch: Mục tiêu của cải cách kinh tế Trung Quốc là tạo ra đủ giá trị thặng dư để tài trợ cho hiện đại hóa nền kinh tế Trung Quốc đại lục.
Indentify the one underlined word or phrase that must be changed in order for the sentence to be correct.
Economic reform
has dominated
Australian
economic
policy from
the early
1980s
until
the end of the 20 century.
Economic reform
has dominated
Australian
economic
policy from
the early
1980s
until
the end of the 20 century.
“from the early 1980s until the end of the 20 century”: từ cuối những năm 1980 đến tận cuối thế kỷ 20.
=>thời điểm ở quá khứ không liên quan đến hiện tại.
has dominated => dominated
=> Economic reform dominated Australian economic policy from the early 1980s until the end of the 20 century.
Tạm dịch: Cải cách kinh tế chi phối chính sách kinh tế nước Úc từ cuối những năm 1980 đến tận cuối thế kỷ 20.
Indentify the one underlined word or phrase that must be changed in order for the sentence to be correct.
Economic reforms
started
since 1986 in Vietnam
have helped
milions of people to be
out of
poverty and
bringing
the poverty rate down.
Economic reforms
started
since 1986 in Vietnam
have helped
milions of people to be
out of
poverty and
bringing
the poverty rate down.
Liên từ “and” nên động từ trước và sau liên từ sẽ cùng dạng => cấu trúc song song
bringing => bring
=> Economic reforms started since 1986 in Vietnam have helped milions of people to be out of poverty and bring the poverty rate down.
Tạm dịch: Cải cách kinh tế bắt đầu từ năm 1986 tại Việt Nam đã giúp hàng triệu người thoát nghèo và đưa tỷ lệ nghèo giảm xuống.
Choose the word which is stresses differently from the rest.
develop /dɪˈveləp/
overall /ˌəʊvərˈɔːl/
commitment /kəˈmɪtmənt/
investment /ɪnˈvestmənt/
Câu B trọng âm rơi vào âm thứ 3, còn lại rơi vào âm thứ 2
Choose the word which is stresses differently from the rest.
adopt /əˈdɒpt/
export /ɪkˈspɔːt/
complain /kəmˈpleɪn/
money /ˈmʌni/
Câu D trọng âm rơi vào âm thứ 1, còn lại rơi vào âm thứ 2
Choose the word which is stresses differently from the rest.
administrative /ədˈmɪnɪstrətɪv/
intervention /ˌɪntəˈvenʃn/
productivity /ˌprɒdʌkˈtɪvəti/
opportunity /ˌɒpəˈtjuːnəti/
Câu A trọng âm rơi vào âm thứ 2, còn lại rơi vào âm thứ 3
Choose the word which is stresses differently from the rest.
ethnic /ˈeθnɪk/
enjoy /ɪnˈdʒɔɪ/
legal /ˈliːɡl/
measure /ˈmeʒə(r)/
Câu B trọng âm rơi vào âm thứ 2, còn lại rơi vào âm thứ 1
Choose the word which is stresses differently from the rest.
economy /ɪˈkɒnəmi/
experience /ɪkˈspɪəriəns/
relationship /rɪˈleɪʃnʃɪp/
renovation /ˌrenəˈveɪʃn/
Câu D trọng âm rơi vào âm thứ 3, còn lại rơi vào âm thứ 2
Choose the word which has the underlined part pronounced differently from the rest.
economy /ɪˈkɒnəmi/
industry /ˈɪndəstri/
qualify /ˈkwɒlɪfaɪ/
priority /praɪˈɒrəti/
Câu C âm “y” đọc là /aɪ/, còn lại đọc là /ɪ/
Choose the word which has the underlined part pronounced differently from the rest.
right /raɪt/
private /ˈpraɪvət/
communist /ˈkɒmjənɪst/
minority /maɪˈnɒrəti/
Câu C âm “i” đọc là /ɪ/, còn lại đọc là /aɪ/
Choose the word which has the underlined part pronounced differently from the rest.
measure /ˈmeʒə(r)/
subsidies /ˈsʌbsədi/
domestic /dəˈmestɪk/
hospital /ˈhɒspɪtl/
Câu A âm “s” đọc là/ʒ/, còn lại đọc là /s/