Kiểm tra – Unit 1

Câu 101 Trắc nghiệm

Read the passage below and choose one correct answer for each question.

      My family consists of four people.There’s my father whose name is Jan, my mother whose name is Marie, my brother Peter and of course me. I have quite a large extended family as well but only the four of us live together in our apartment in a block of flats. My father is fifty-two years old, he works as an accountant in an insurance company. He is tall and slim, has got short brown and grey hair and blue eyes. My father likes gardening very much as well as listening to music and reading books about political science. His special hobbies are bird watching and travelling.

       Now I’ll describe my mother and my brother. My mother is forty-seven and she works as a nurse in a hospital. She is small and slim, has got short brown hair and green eyes. She likes bird watching and travelling too, so whenever my parents are able to they go some places interesting for nature watching. Since we we have a cottage with a garden they both spend a lot of time there. My brother is sixteen. He is slim and has short brown hair and blue eyes. He also attends high school. He is interested in computers and sports like football and hockey. He also spends a lot of time with his friends.

         I have only one grandmother left still living. She is in pretty good health even at the age of seventy- eight so she still lives in her own flat. I enjoy spending time with her when I can. Both my grandfathers died from cancer because they are smokers, which was really a great tragedy because I didn’t get a chance to know them. My other grandmother died just a few years ago. I also have a lot of aunts, uncles, and cousines. The cousine I’m closest to is my uncle’s daughter Pauline. We have a lot in common because we are both eighteen and so we are good friends.

         My parents have assigned  me certain duties around the house. I don’t mind helping out because everyone in a family should contribute in some way. I help with the washing up, the vacuuming and the shopping. Of course I also have to help keep my room tidy as well. My brother is responsible for the dusting and the mopping. He also has to clean his own room. Even though my brother and I sometimes fight about who has to do what job, we are still very close. I am also very close to my parents and I can rely on them to help me. My parents work together to keep our home well maintained and it seems they always have some projects or another that they are working on. They respect each other’s opinions and even if they disagree they can always come to a compromise. I hope in the future that I have a family like ours.

What does the writer do to help her parents at home?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Tác giả làm gì để giúp đỡ bố mẹ khi ở nhà?

A. Cô ấy lau bụi.

B. Cô ấy lau dọn sàn nhà.

C. Cô ấy giặt quần áo.

D. Cô ấy đi mua sắm.

Thông tin: I help with the washing up, the vacuuming and the shopping.

Tạm dịch: Tôi giúp với rửa bát, hút bụi và mua sắm.

=> She does the shopping

Câu 102 Trắc nghiệm

Read the passage below and choose one correct answer for each question.

      My family consists of four people.There’s my father whose name is Jan, my mother whose name is Marie, my brother Peter and of course me. I have quite a large extended family as well but only the four of us live together in our apartment in a block of flats. My father is fifty-two years old, he works as an accountant in an insurance company. He is tall and slim, has got short brown and grey hair and blue eyes. My father likes gardening very much as well as listening to music and reading books about political science. His special hobbies are bird watching and travelling.

       Now I’ll describe my mother and my brother. My mother is forty-seven and she works as a nurse in a hospital. She is small and slim, has got short brown hair and green eyes. She likes bird watching and travelling too, so whenever my parents are able to they go some places interesting for nature watching. Since we we have a cottage with a garden they both spend a lot of time there. My brother is sixteen. He is slim and has short brown hair and blue eyes. He also attends high school. He is interested in computers and sports like football and hockey. He also spends a lot of time with his friends.

         I have only one grandmother left still living. She is in pretty good health even at the age of seventy- eight so she still lives in her own flat. I enjoy spending time with her when I can. Both my grandfathers died from cancer because they are smokers, which was really a great tragedy because I didn’t get a chance to know them. My other grandmother died just a few years ago. I also have a lot of aunts, uncles, and cousines. The cousine I’m closest to is my uncle’s daughter Pauline. We have a lot in common because we are both eighteen and so we are good friends.

         My parents have assigned  me certain duties around the house. I don’t mind helping out because everyone in a family should contribute in some way. I help with the washing up, the vacuuming and the shopping. Of course I also have to help keep my room tidy as well. My brother is responsible for the dusting and the mopping. He also has to clean his own room. Even though my brother and I sometimes fight about who has to do what job, we are still very close. I am also very close to my parents and I can rely on them to help me. My parents work together to keep our home well maintained and it seems they always have some projects or another that they are working on. They respect each other’s opinions and even if they disagree they can always come to a compromise. I hope in the future that I have a family like ours.

Which of the following statements is NOT true?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Câu nào sau đây không đúng?

A. Mẹ của tác giả thích du lịch.

B. Một trong những người bà của tác giả sống cùng với tác giả.

C. Anh trai tác gải phải lau dọn phòng của mình.

D. Tác giả có 1 em họ mà cùng tuổi.

Thông tin: She is in pretty good health even at the age of seventy- eight so she still lives in her own flat.

Tạm dịch: Bà ấy có sức khoẻ khá tốt ngay cả ở tuổi 78, vì vậy bà vẫn sống trong căn hộ của mình

=> One of the writer’s grandmother is living with her

        Gia đình tôi bao gồm bốn người. Bố tôi tên là Jan, mẹ tôi tên là Marie, anh trai Peter của tôi và dĩ nhiên tôi nữa. Tôi cũng có một gia đình rộng lớn, nhưng chỉ có bốn người chúng tôi sống chung trong căn hộ của chưng cư. Bố tôi 52 tuổi, ông làm nghề kế toán trong một công ty bảo hiểm. Ông ấy cao và mảnh mai, có mái tóc màu xám nâu ngắn và đôi mắt xanh. Bố tôi thích làm vườn rất nhiều cũng như nghe nhạc và đọc sách về khoa học chính trị. Sở thích đặc biệt của ông là ngắm chim và đi du lịch.

        Bây giờ tôi sẽ miêu tả mẹ  và anh trai tôi. Mẹ tôi 47và bà làm y tá trong bệnh viện. Bà ấy nhỏ và mảnh mai, có mái tóc nâu ngắn và đôi mắt xanh lục. Bà ấy cũng thích ngắm chim và đi du lịch, vì vậy bất cứ khi nào có thể, bố mẹ tôi dành thời gian đi một số nơi thú vị để ngắm thiên nhiên. Kể từ khi chúng tôi có một nhà tranh với một khu vườn cả hai đều dành rất nhiều thời gian ở đó. Anh tôi mười sáu tuổi. Anh ấy mảnh mai và có mái tóc nâu ngắn và đôi mắt xanh lá cây. Anh cũng học ở trường trung học. Anh ấy thích máy tính và thể thao cũng như bóng đá và khúc côn cầu. Anh ấy cũng dành rất nhiều thời gian với bạn bè.

       Tôi chỉ còn một bà ngoại còn sống. Bà ấy có sức khoẻ khá tốt ngay cả ở tuổi 78, vì vậy bà vẫn sống trong căn hộ của mình. Tôi thích tận hưởng thời gian với bà khi tôi có thể. Cả hai ông tôi đều chết vì ung thư bởi họ là những người hút thuốc, thực sự là một bi kịch lớn bởi vì tôi không có cơ hội để biết họ. Bà ngoại tôi đã chết chỉ vài năm trước. Tôi cũng có rất nhiều dì, chú bác, và anh chị em họ. Người anh em họ tôi gần nhất là con gái của chú Pauline. Chúng ta có rất nhiều điểm chung bởi vì chúng ta cả mười tám và vì vậy chúng tôi là bạn tốt.

       Bố mẹ tôi đã giao cho tôi một số nhiệm vụ xung quanh nhà. Tôi không phiền khi giúp đỡ bởi vì mọi người trong gia đình nên đóng góp một cách nào đó. Tôi giúp với rửa bát, hút bụi và mua sắm. Tất nhiên tôi cũng phải giúp giữ cho phòng của tôi gọn gàng là tốt. Anh tôi chịu trách nhiệm về việc lau bụi và lau sàn. Anh cũng phải dọn dẹp phòng riêng của mình. Mặc dù anh trai tôi và tôi đôi khi đấu tranh về việc ai phải làm công việc gì, chúng tôi vẫn rất thân thiết. Tôi cũng rất gần bố mẹ của tôi và tôi có thể dựa vào họ để giúp tôi. Bố mẹ tôi làm việc cùng nhau để giữ cho ngôi nhà của chúng tôi được duy trì tốt và có vẻ như họ luôn có một vài dự án or 1 cái gì đó mà họ đang làm việc. Họ tôn trọng ý kiến ​​của nhau và thậm chí nếu họ không đồng ý họ luôn có thể đi đến một thỏa hiệp. Tôi hy vọng trong tương lai rằng tôi có một gia đình như của chúng tôi.

Câu 103 Trắc nghiệm

Choose the sentence which has the closest meaning to the original one.

They are not allowed to go out in the evening by their parents.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Câu gốc: Bố mẹ họ không  cho phép họ đi ra ngoài vào buổi tối.

A. Cấu trúc: want O not to V: không muốn ai làm gì

=> Bố mẹ họ không muốn họ đi ra ngoài vào buổi tối.

B. Sai ngữ pháp vì: let + O + V

C.Cấu trúc: S + is permitted to V: được cho phép làm gì

Đi ra ngoài vào buổi tối phải được bố mẹ cho phép. => Sai so với nghĩa gốc

D. Mặc dù bố mẹ họ không cho phép, họ vẫn đi ra ngoài vào buổi tối. => Sai so với nghĩa gốc

=> Their parents do not want them to go out in the evening.

Câu 104 Trắc nghiệm

Choose the sentence which has the closest meaning to the original one.

Although my parents are busy at work, they try to find time for their children.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Although S + V, S + V: Mặc dù ... nhưng ...

Adj + as + S + be, S + V: mặc dù

S + be + so + adj that S + V: quá ... đến nỗi mà ...

Too ... to V: quá ... đến nỗi mà không thể….

 Mặc dù bố mẹ họ bận công việc, họ vẫn cố gắng dành thời gian cho con cái.

A. Bố mẹ tôi bận công việc tới nỗi họ không có thời gian cho con cái. => sai nghĩa so với câu gốc

B. Cho dù bận công việc thế nào đi nữa, bố mẹ tôi vẫn dành thời gian chon con cái.

C. Bố mẹ tôi quá bận công việc đến nỗi không có thời gian cho con. => sai nghĩa so với câu gốc

D. Bố mẹ tôi hiếm khi có thời gian cho con cái bởi vì họ bận công việc. => sai nghĩa so với câu gốc

=> Busy at work as my parents are, they try to find time for their children.

Câu 105 Trắc nghiệm

Choose the sentence which has the closest meaning to the original one.

His eel soup is better than any other soups I have ever eaten.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

S + be + better than any other + danh từ số nhiều : tốt hơn bất cứ (ai/ cái gì khác)

= S + be + the best : tốt nhất

Món canh lươn của anh ấy ngon hơn bất kỳ món canh mà tôi đã từng ăn.

A. Trong số tất cả những món canh mà tôi ăn, canh lươn của anh ấy là ngon nhất.

B. Tôi từng ăn rất nhiều món lươn mà ngon hơn món của anh ấy. => sai nghĩa so với câu gốc

C. Món canh lươn của anh ấy là dở nhất mà tôi ăn. => sai nghĩa so với câu gốc

D. Món canh lươn của anh ấy ngo n nhưng tôi đã từng ăn nhiều món ngon hơn. => sai nghĩa so với câu gốc

=> Of all the soups I have ever eaten, his eel soup is the best.

Câu 106 Trắc nghiệm

Choose the sentence which has the closest meaning to the original one.

She gets up early to prepare breakfast so that her children can come to school on time.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Cô ấy thức dậy sớm  chuẩn bị bữa sáng để bọn trẻ có thể đến trường đúng giờ.

A. Mặc đù thức dậy sớm chuẩn bị bữa sáng, bọn trẻ vẫn không thể đến trường đúng giờ. => sai nghĩa so với câu gốc

B. Bởi vì cô ấy muốn bọn trẻ có thể đến trường đúng giờ, cô ấy thức dậy sớm chuẩn bị bữa sáng.

C. Nếu cô ấy không thức dậy sớm chuẩn bị bữa sáng, bọn trẻ sẽ không đến trường đúng giờ. => sai về ngữ pháp vì ngữ cảnh ở hiện tại phải dùng câu điều kiện loại 2.

D. Nếu cô ấy không thức dậy sớm chuẩn bị bữa sáng, bọn trẻ sẽ không đến trường đúng giờ. . => lỗi sai tương tự câu C

=> Because she wants her children to come to school on time, she gets up early to prepare breakfast.

Câu 107 Trắc nghiệm

Choose the sentence which has the closest meaning to the original one.

The last time I went to the museum was a year ago.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

The last time + S + Ved/ V2 was + thời gian + ago

= S + haven’t/ hasn’t + Ved/ V3 for + khoảng thời gian

Lần cuối cùng tôi đi đến bảo tàng là cách đây 1 năm.

A. Tôi không đến bảo tàng khoảng 1 năm nay.

B. Cách đây 1 năm, tôi thường xuyên đi đến bảo tàng. => sai nghĩa so với câu gốc

C. Chuyến đi đến bảo tàng của tôi kéo dài 1 năm. => sai nghĩa so với câu gốc

D. Rốt cuộc là tôi đi đến bảo tàng sau 1 năm. => sai nghĩa so với câu gốc

=> I have not been to the museum for a year.

Câu 108 Trắc nghiệm

Identify the one underlined word or phrase that must be changed in order for the sentence to be correct

Stayed (A) strong (B), family members have (C) to be engaged (D) in each other's lives.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Trường hợp 2 vế của mệnh đề cùng chủ ngữ thì cụm từ chỉ mục đích (to V) có thể đứng đầu câu: 

Sửa: Stayed => To stay

Stayed (A) strong (B), family members have (C) to be engaged (D) in each other's lives.

=> To stay strong, family members have to be engaged in each other's lives.

Tạm dịch: Để giữ vững sức mạnh, các thành viên gia đình cần phải quan tâm đến cuộc sống của nhau.

Câu 109 Trắc nghiệm

Sometimes all it takes (A)is a few minutes to help(B)you and your family members feeling(C)more in touch with(D)each other.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Help sb V/to V: giúp ai làm gì

Sửa: feeling => feel/ to feel

Sometimes all it takes is a few minutes to help you and your family members feel more in touch with each other.

Tạm dịch: Đôi khi tất cả những điều cần làm là vài phút giúp bạn và các thành viên trong gia đình cảm thấy được kết nối với nhau nhiều hơn.

Câu 110 Trắc nghiệm

Identify the one underlined word or phrase that must be changed in order for the sentence to be correct

Meal time is a great time(A)for family members to talk(B)about that(C)is going(D) on in their lives.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

What is going on: những gì đang xảy ra

Sửa: that => what

Meal time is a great time for family members to talk about what is going on in their lives.

Tạm dịch: Các bữa ăn là thời gian tuyệt với để các thành viên trong gia đình nói về những gì đang xảy ra trong cuộc sống của họ.

Câu 111 Trắc nghiệm

Identify the one underlined word or phrase that must be changed in order for the sentence to be correct

 

Meal time also gives(A)children a chance to learn (B)how(C)some of their favorite dishes making(D).

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

How + N + to be + made: cái gì đó được làm như thế nào

Sửa: making => are made

Meal time also gives children a chance to learn how some of their favorite dishes are made.

Tạm dịch: Các bữa ăn cũng cho lũ trẻ cơ hội tìm hiểu cách làm ra những món ăn ưa thích của chúng.

Câu 112 Trắc nghiệm

Identify the one underlined word or phrase that must be changed in order for the sentence to be correct

 

Playing games(A)together is teachable moments to share(B)lessons about sportsmanship, teamwork, perseverance, and tolerant (C) of others(D).

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Liên từ "and" nối các thành phần trong câu có chức năng từ loại như nhau.

Vì vậy, từ tolerant phải chuyển về từ loại danh từ giống như các danh từ đứng phía trước (sportmanship, teamwork, preserverance)

Sửa: tolerant -> tolerance

=> Playing games together is teachable moments to share lessons about sportsmanship, teamwork, perseverance, and tolerance of others.

Tạm dịch: Cùng nhau chơi trò chơi là những giây phút có thể dạy dỗ để chia sẻ những bài học về tinh thần thể thao, tinh thần đồng đội, sự kiên trì và lòng bao dung của người khác.