Grammar - Thì hiện tại hoàn thành
Choose the best answer.
He __________ her before.
Trong câu có trạng từ “never” (chưa bao giờ)
Công thức: S + have/has + never/just/already+ Ved/V3
He là chủ ngữ số ít nên sử dụng has
=> He has never met her before.
Tạm dịch: Trước đó, anh ấy chưa bao giờ gặp cô ấy.
Choose the best answer.
She ___________ book for more than 2 hours.
Trong câu có trạng từ “for more than 2 hours” (khoảng hơn 2 tiếng) là dấu hiệu của thì hiện tại hoàn thành/hiện tại hoàn thành tiếp diễn
Công thức: S + have/has + Ved/V3
=> She has read book for more than 2 hours.
Tạm dịch: Cô ấy đã đọc quyển sách này khoảng hơn 2 tiếng.
Choose the best answer.
__________ married yet?
Trong câu có trạng từ “yet” (cho đến giờ) là dấu hiệu của thì hiện tại hoàn thành
Công thức: S + have/has + Ved/V3
Cấu trúc câu hỏi: đảo trợ động từ lên trước: Have/Has + S + Ved/V3?
Trong câu chủ ngữ là you nên sử dụng Have.
=> Have you got married yet?
Tạm dịch: Đến giờ bạn đã kết hôn chưa?
Choose the best answer.
Peter ________(not/see) his friend since last Christmas.
Trong câu có trạng từ “since last Christmas” (kể từ Giáng sinh năm ngoái)
Công thức: S + have/has not + Ved/V3
=> Peter hasn’t seen (has not seen) his friend since last Christmas.
Tạm dịch: Peter đã không gặp bạn anh ấy kể từ Giáng sinh năm ngoái.
Choose the best answer.
We __________ this movie.
Trong câu có trạng từ “already” (vừa mới) là dấu hiệu của thì hiện tại hoàn thành
Công thức: S + have/has + already/just/never + Ved/V3
=> We have already watched this movie.
Tạm dịch: Chúng tôi vừa mới xem bộ phim này.
Choose the best answer.
He _________ here for a long time.
Trong câu có trạng từ “for a long time” (khoảng1 thời gian dài)
Công thức: S + have/has (not) + Ved/V3
=> He has not come here for a long time.
Tạm dịch: Anh ấy đã không đến đây khoảng1 thời gian dài.
Choose the best answer.
You _________ your project yet, I suppose.
Trong câu có trạng từ “yet” dùng trong câu hỏi và câu phủ định.
Công thức: S + havev't/hasn't + Ved/V3
=> You haven't done your project yet, I suppose.
Tạm dịch: Bạn đã hoàn thành dự án chưa?
Choose the best answer.
He _________ that there are only four weeks to the end of term.
Trong câu có trạng từ “just” (vừa mới)
Công thức: S + have/has + Ved/V3
=> He has just realized that there are only four weeks to the end of term.
Tạm dịch: Bạn đã hoàn thành dự án chưa?
Choose the best answer.
Tenda _________ here all his life.
Câu diễn tả hành động xảy ra trong quá khứ, nhưng vẫn kéo dài đến hiện tại và tương lai.
Công thức: S + have/has + Ved/V3
=> Tenda has lived here all his life.
Tạm dịch: Tenda đã sống ở đây suốt cuộc đời ông ấy.
Choose the best answer.
They _________ their house since they arrived last Monday.
Trong câu có trạng từ “since” (kể từ khi)
Công thức: S + have/has (not) + Ved/V3
=> They haven’t cleaned their house since they arrived last Monday.
Tạm dịch: Họ đã không lau dọn nhà cửa kể từ khi họ đến đây vào thứ 5 tuần trước.
Choose the best answer.
She_________ to London a couple of times.
Trong câu có trạng từ “already” (vừa mới) => Dấu hiệu của thì hiện tại hoàn thành
Công thức: S + have/has + already + Ved/V3
=> She has already traveled to London a couple of times.
Tạm dịch: Cô ấy đã đi du lịch đến London rất nhiều lần.
Choose the best answer.
The bill isn’t right. They _______ a mistake.
Câu diễn tả hành động vừa mới xảy ra, kết quả vẫn còn ở hiện tại.
Công thức: S + have/has + Ved/V3
=> The bill isn’t right. They have made a mistake.
Tạm dịch: Hóa đơn không chính xác. Họ đã nhầm lẫn rồi.
Choose the best answer.
My mother ________ to start working next week.
Trong câu có trạng từ “just” (vừa mới)
Công thức: S + have/has + Ved/V3
=> My mother has just decided to start working next week.
Tạm dịch: Mẹ tôi vừa mới quyết định bắt đầu làm việc vào tuần tới.
Choose the best answer.
________ money for your mother?
Trong câu có trạng từ “just” (vừa mới)
Công thức: Have/Has + S + Ved/V3?
=> Have you just paid money for your mother?
Tạm dịch: Bạn vừa mới trả tiền cho mẹ à?
Choose the best answer.
It is the second time he _______ his job.
Cụm từ “the second time” (lần thứ 2)
Câu diễn tả hành động vừa mới xảy ra, kết quả vẫn còn ở hiện tại.
Công thức: S + have/has + Ved/V3
=> It is the second time he has lost his job.
Tạm dịch: Đây là lần thứ 2 anh ấy mất việc.
Choose a suitable word or phrase (marked A, B, C or D) to fill in each blank.
The cutting or replacement of trees downtown _____ arguments recently.
Dấu hiệu nhận biết: recently => thì hiện tại hoàn thành.
Cấu trúc: S + has/have + Vp2
Chủ ngữ chính là “The cutting or replacement…” là chủ ngữ số ít nên sử dụng has
=> The cutting or replacement of trees downtown has caused arguments recently.
Tạm dịch: Việc chặt cây hoặc thay thế cây ở phố đã gây ra những tranh cãi gần đây.