Grammar - Câu điều kiện
Choose A, B, C, or D that best completes each sentence.
__________more help, I will call my neighbor.
B. Should I need
B. Should I need
B. Should I need
- Cấu trúc câu điều kiện loại 1: diễn tả giả định có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai.
If + S + V (hiện tại đơn), S + will/ can/ may + V(nguyên thể)
- Nếu dùng phép đảo ngữ:
Should + S + V(nguyên thể), S + will/ can/ may + V(nguyên thể)
=> Should I need more help, I will call my neighbor.
Tạm dịch: Nếu tôi cần giúp đỡ thêm, tôi sẽ gọi cho hàng xóm của mình.
Choose A, B, C, or D that best completes each sentence.
__________the truth yesterday, I would have saved myself a lot of time over the years.
Had I known
Had I known
Had I known
- Cấu trúc câu điều kiện loại 3: diễn tả giả định không thể xảy ra ở quá khứ:
If + S + had + Ved/V3, S + would + have + Ved/V3
- Nếu dùng phép đảo ngữ:
Had + S + Ved/V3, S + would + have + Ved/V3.
=> Had I known the truth yesterday, I would have saved myself a lot of time over the years.
Tạm dịch: Nếu hôm qua tôi biết được sự thật, tôi đã tự tiết kiệm được nhiều thời gian trong những năm vừa qua. (Thực tế là hôm qua tôi không hề biết sự thật và đã không tiết kiệm được thời gian.)
Choose A, B, C, or D that best completes each sentence.
Had you told me that this was going to happen, I __________it.
would have never believed
would have never believed
would have never believed
- Cấu trúc câu điều kiện loại 3: diễn tả giả định không thể xảy ra ở quá khứ:
If + S + had + Ved/V3, S + would + have + Ved/V3
- Nếu dùng phép đảo ngữ:
Had + S + Ved/V3, S + would + have + Ved/V3.
=> Had you told me that this was going to happen, I would have never believed it.
Tạm dịch: Nếu bạn nói cho tôi biết điều gì sắp xảy ra thì tôi sẽ không bao giờ tin nó. (Thực tế là bạn đã không hề nói cho tôi biết điều gì sắp xảy ra và tôi đã tin nó rồi.)
Choose A, B, C, or D that best completes each sentence.
If he ________ me the reason yesterday, I ________ sad now.
had told/ wouldn’t be
had told/ wouldn’t be
had told/ wouldn’t be
Câu điều kiện hỗn hợp (loại 2 và 3): diễn tả giả thiết trái ngược với quá khứ, nhưng kết quả thì trái ngược với hiện tại <=> mệnh đề điều kiện là điều không có thật ở quá khứ, mệnh đề chính là điều không có thật ở hiện tại.
Công thức: If + S + had + Ved/V3, S + would + V(nguyên thể)
=> If he had told me the reason yesterday, I wouldn’t be sad now.
Tạm dịch: Nếu hôm qua anh ấy nói cho tôi biết lý do thì bây giờ tôi đã không cảm thấy buồn. (Thực tế là hôm qua anh ấy không hề nói lý do và bây giờ thì tôi đang cảm thấy buồn.)
Choose A, B, C, or D that best completes each sentence.
Unless you __________all of my questions, I can’t do anything to help you.
answer
answer
answer
- Cấu trúc câu điều kiện loại 1: diễn tả giả định có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai.
If + S + V (hiện tại đơn), S + will/ can/ may + V(nguyên thể)
Unless = If... not... : trừ khi, nếu không...
=> Unless you answer all of my questions, I can’t do anything to help you.
(= If you do not answer all of my questions, I can’t do anything to help you.)
Tạm dịch: Nếu bạn không trả lời tất cả câu hỏi của tôi thì tôi không thể làm bất kỳ điều gì để giúp bạn được.
Choose A, B, C, or D that best completes each sentence.
I would have visited you before if there _____ quite a lot of people in your house.
hadn't been
hadn't been
hadn't been
- Cấu trúc câu điều kiện loại 3: diễn tả giả định không thể xảy ra ở quá khứ:
If + V(quá khứ hoàn thành), S + would + have + Ved/V3
=> I would have visited you before if there hadn't been quite a lot of people in your house.
Tạm dịch: Nếu trong nhà bạn không có khá nhiều người thì trước đó tôi đã đến thăm bạn rồi. (Thực tế là nhà bạn thì có khá nhiều người và tôi đã không đến thăm bạn được.)
Choose A, B, C, or D that best completes each sentence.
If I _____, I would express my feelings.
were asked
were asked
were asked
- Cấu trúc câu điều kiện loại 2: diễn tả giả định không thể xảy ra ở hiện tại:
If + V(quá khứ đơn), S + would + V(nguyên thể)
- Nếu ở vế "if" động từ chính là tobe thì dùng "were" cho tất cả các ngôi
- Trong câu này, vế "if" ở dạng bị động:
=> If + S + were + Ved/V3, S + would + V(nguyên thể)
=> If I were asked, I would express my feelings.
Tạm dịch: Nếu được hỏi, tôi sẽ thể hiện rõ những cảm xúc của mình.
Choose A, B, C, or D that best completes each sentence.
She says if she _____ that the traffic lights were red she _____.
had realized / would have stopped
had realized / would have stopped
had realized / would have stopped
- Cấu trúc câu điều kiện loại 3: diễn tả giả định không thể xảy ra ở quá khứ:
If + V(quá khứ hoàn thành), S + would + have + Ved/V3
=> She says if she had realized that the traffic lights were red she would have stopped.
Tạm dịch: Cô ấy nói nếu cô ấy biết đèn giao thông đang là màu đỏ thì cô ấy đã dừng lại. (Thực tế là cô ấy đã không hề biết điều đó và không hề dừng lại.)
Choose A, B, C, or D that best completes each sentence.
You ______ to prison if you did that.
would be sent
would be sent
would be sent
- Cấu trúc câu điều kiện loại 2: diễn tả giả định không thể xảy ra ở hiện tại:
If + V(quá khứ đơn), S + would + V(nguyên thể)
- Trong câu này, mệnh đề chính ở dạng bị động:
=> If + V(quá khứ đơn), S + would + be + Ved/V3
=> You would be sent to prison if you did that.
Tạm dịch: Bạn sẽ bị tống vào tù nếu bạn làm điều đó.
Choose A, B, C, or D that best completes each sentence.
Would she go if she _____?
were invited
were invited
were invited
- Cấu trúc câu điều kiện loại 2: diễn tả giả định không thể xảy ra ở hiện tại:
If + V(quá khứ đơn), S + would + V(nguyên thể)
- Nếu ở vế "if" động từ chính là tobe thì dùng "were" cho tất cả các ngôi
- Trong câu này, vế "if" ở dạng bị động và đây là câu nghi vấn:
=> Would + S + V(nguyên thể) + if + S + were + Ved/V3?
=> Would she go if she were invited?
Tạm dịch: Nếu như được mời không biết cô ấy có đi không nhỉ?
Choose A, B, C, or D that best completes each sentence.
_____ the boat leaves on time, we will arrive in Paris by the morning.
Provided that
Provided that
Provided that
If only: giá như, giá mà
Provided that: miễn là
But for + N = Without + N: nếu không (thường dùng câu điều kiện loại 2 và loại 3)
- Cấu trúc câu điều kiện loại 1: diễn tả giả định có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai.
If + S + V (hiện tại đơn), S + will/ can/ may + V(nguyên thể)
Hoặc: Provided that + S + V (hiện tại đơn), S + will/ can/ may + V(nguyên thể)
=> Provided that the boat leaves on time, we will arrive in Paris by the morning.
Tạm dịch: Miễn là tàu rời đúng giờ, chúng tôi sẽ đến Paris trước buổi sáng.
Choose A, B, C, or D that best completes each sentence.
I would have crashed the car _____.
but for your warning
but for your warning
but for your warning
Câu điều kiện loại 3 diễn tả giả định không có thật ở quá khứ
Công thức: If + S + V(quá khứ hoàn thành), S + would + have + Ved/V3
Hoặc: S + would + have + Ved/V3 + but for + N.
=> I would have crashed the car but for your warning.
Tạm dịch: Nếu không có lời cảnh báo của bạn thì tôi đã đâm vào chiếc xe ô tô đó rồi.
Choose A, B, C, or D that best completes each sentence.
It was much colder than we had thought. _____ we had taken more warm clothes.
If only
If only
If only
If: nếu
Unless: trừ khi (= if... not... : nếu không)
But for + N: nếu không
If only: giá như, giá mà
- Khi diễn tả điều ước không thể xảy ra trong quá khứ, ta dùng cấu trúc:
If only + S + V(quá khứ hoàn thành)
=> It was much colder than we had thought. If only we had taken more warm clothes.
Tạm dịch: Trời lạnh hơn chúng ta nghĩ nhiều. Giá mà chúng ta mang theo nhiều quần áo ấm hơn. (Thực tế là đã không mang theo nhiều quần áo ấm.)
Choose A, B, C, or D that best completes each sentence.
She acted as if she _________ him before.
had met
had met
had met
Diễn tả hành động hay sự kiện không có thật ở quá khứ:
S + V(quá khứ đơn) + as if/ as though + S + V(quá khứ hoàn thành)
=> She acted as if she had met him before.
Tạm dịch: Cô ta hành động cứ như thể cô đã gặp anh ấy trước đó vậy.
Choose A, B, C, or D that best completes each sentence.
He speaks as though he ________ my father.
were
were
were
Diễn tả hành động hay sự kiện không có thật ở hiện tại:
S + V(hiện tại đơn) + as if/ as though + S + V(quá khứ đơn)
Nếu động từ ở vế "as though/ as if" là tobe thì dùng "were" cho tất cả các ngôi
=> He speaks as though he were my father.
Tạm dịch: Anh ta nói cứ như thể anh ta là bố tôi vậy.
Choose A, B, C, or D that best completes each sentence.
You won't pass the examination_____ you study more.
unless
unless
unless
as long as: miễn là
unless (= if ... not...) : trừ khi (nếu không)
if: nếu
whether: liệu rằng
=> You won't pass the examination unless you study more.
Tạm dịch: Bạn sẽ không đỗ kỳ thi trừ khi bạn học bài chăm chỉ.
Choose A, B, C, or D that best completes each sentence.
You can use my car_____ you drive carefully.
as long as
as long as
as long as
whether: liệu rằng
until: cho đến khi
unless: trừ khi
as long as: miễn là
=> You can use my car as long as you drive carefully.
Tạm dịch: Bạn có thể sử dụng ô tô của tôi miễn là bạn lái cẩn thận.
Choose A, B, C, or D that best completes each sentence.
We're going to start painting the house tomorrow_____ it's not raining.
provided
provided
provided
whether: liệu rằng
until: cho đến khi
unless: trừ khi
provided: miễn là
=> We're going to start painting the house tomorrow provided it's not raining.
Tạm dịch: Ngày mai chúng tôi dự định bắt đầu sơn nhà miễn là trời không mưa.
Choose A, B, C, or D that best completes each sentence.
George won't lend you and money_____ you promise to pay him back.
unless
unless
unless
unless (= if ... not ...) : trừ khi (nếu ... không ...)
providing = provided = as long as: miễn là
=> George won't lend you any money unless you promise to pay him back.
Tạm dịch: George sẽ không cho bạn mượn tiền trừ khi bạn hứa trả lại anh ấy.
Choose A, B, C, or D that best completes each sentence.
If only he .........the plane. (He didn’t catch the plane)
had caught
had caught
had caught
Khi ước điều ước không thể xảy ra ở quá khứ ta dùng cấu trúc: If only + S + had + Ved/V3
=> If only he had caught the plane. (He didn’t catch the plane.)
Tạm dịch: Giá mà anh ấy đã bắt kịp chuyến bay. (Thực tế là anh ấy đã không bắt kịp chuyến bay.)